[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 10 học kì I
[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 10 học kì I
1. Một vật chuyển động có phương trình $x = 6t + 5$ (m, s). Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=2$ s là bao nhiêu?
A. $6 ext{ m/s}$
B. $11 ext{ m/s}$
C. $5 ext{ m/s}$
D. $17 ext{ m/s}$
2. Một lò xo có độ cứng $k = 100 ext{ N/m}$. Khi kéo dãn lò xo một đoạn $5 ext{ cm}$ so với vị trí cân bằng, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
A. $5 ext{ N}$
B. $0.5 ext{ N}$
C. $500 ext{ N}$
D. $20 ext{ N}$
3. Chuyển động tròn đều có đặc điểm nào sau đây?
A. Tốc độ dài không đổi, gia tốc không đổi
B. Tốc độ dài thay đổi, gia tốc không đổi
C. Tốc độ dài không đổi, gia tốc thay đổi về hướng
D. Tốc độ dài thay đổi, gia tốc thay đổi về hướng
4. Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục hoành. Chuyển động này là gì?
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều
5. Lực đàn hồi của lò xo tuân theo định luật nào?
A. Định luật Hút
B. Định luật Hooke
C. Định luật Newton về hành động và phản ứng
D. Định luật bảo toàn năng lượng
6. Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là gì?
A. Vật đang đứng yên.
B. Gia tốc của vật bằng không.
C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
D. Cả B và C đều đúng.
7. Định luật I Newton (quán tính) phát biểu rằng:
A. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
B. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên nó và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
C. Độ lớn của lực hấp dẫn giữa hai vật tỉ lệ thuận với tích khối lượng của hai vật và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
D. Khi một vật tác dụng lên vật thứ hai một lực, thì vật thứ hai cũng tác dụng trở lại vật thứ nhất một lực có cùng độ lớn, ngược chiều và cùng giá.
8. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao $h$. Bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu, biết gia tốc trọng trường là $g$?
A. $\sqrt{2gh}$
B. $gh$
C. $\sqrt{gh}$
D. $2gh$
9. Chọn hệ quy chiếu để mô tả chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Hệ quy chiếu nào là phù hợp nhất?
A. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trăng
B. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trời
C. Hệ quy chiếu gắn với tâm Trái Đất
D. Hệ quy chiếu gắn với một ngôi sao ở xa
10. Một vật có khối lượng $m_1 = 5 ext{ kg}$ tác dụng lên vật có khối lượng $m_2 = 10 ext{ kg}$ một lực $F = 20 ext{ N}$. Lực mà vật $m_2$ tác dụng trở lại vật $m_1$ có độ lớn là bao nhiêu?
A. $10 ext{ N}$
B. $5 ext{ N}$
C. $20 ext{ N}$
D. $0 ext{ N}$
11. Dao động nào sau đây được coi là dao động điều hòa?
A. Chuyển động của xe máy khi lên dốc
B. Chuyển động của một quả bóng rơi từ trên cao xuống
C. Chuyển động của một con lắc lò xo khi không có ma sát
D. Chuyển động của ô tô khi phanh gấp
12. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Vận tốc ban đầu của vật là $v_0 = 4 ext{ m/s}$, gia tốc là $a = 2 ext{ m/s}^2$. Tìm vận tốc của vật sau $3 ext{ s}$?
A. $10 ext{ m/s}$
B. $8 ext{ m/s}$
C. $6 ext{ m/s}$
D. $12 ext{ m/s}$
13. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật
B. Chỉ phụ thuộc vào độ cao của vật so với mốc
C. Phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật so với mốc
D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật
14. Hai xe A và B chạy trên cùng một đường thẳng. Xe A có vận tốc $v_A = 20 ext{ m/s}$, xe B có vận tốc $v_B = 15 ext{ m/s}$. Nếu hai xe chạy cùng chiều và cách nhau $100 ext{ m}$, thì sau bao lâu xe A đuổi kịp xe B?
A. $20 ext{ s}$
B. $10 ext{ s}$
C. $25 ext{ s}$
D. $15 ext{ s}$
15. Một vật có khối lượng $m = 2 ext{ kg}$ đang chuyển động với vận tốc $v = 5 ext{ m/s}$. Động năng của vật là bao nhiêu?
A. $12.5 ext{ J}$
B. $25 ext{ J}$
C. $50 ext{ J}$
D. $10 ext{ J}$