[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời bài 9: Khái niệm từ trường
[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời bài 9: Khái niệm từ trường
1. Nếu một điện tích điểm \(q\) chuyển động với vận tốc \(\vec{v}\) trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec{B}\), thì lực từ tác dụng lên điện tích đó (lực Lorentz) có độ lớn được tính bằng công thức nào?
A. $F = |q|vB \sin(\alpha)$
B. $F = |q|vB \cos(\alpha)$
C. $F = |q|vB$
D. $F = \frac{|q|v}{B}$
2. Vật liệu nào sau đây là vật liệu từ cứng, thường được dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu?
A. Thép.
B. Sắt non.
C. Nhôm.
D. Đồng.
3. Cảm ứng từ tại một điểm trong không gian đặc trưng cho
A. Độ mạnh và hướng của từ trường tại điểm đó.
B. Độ lớn của từ trường tại điểm đó.
C. Hướng của từ trường tại điểm đó.
D. Nguồn gốc sinh ra từ trường.
4. Từ trường của Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc
A. Bảo vệ sự sống trên Trái Đất khỏi các hạt mang điện từ Mặt Trời.
B. Tạo ra hiện tượng cực quang ở xích đạo.
C. Làm tăng cường sóng vô tuyến.
D. Tạo ra thủy triều.
5. Khi hai nam châm được đặt gần nhau, nếu chúng đẩy nhau thì cực của chúng phải là
A. Hai cực cùng tên (Bắc-Bắc hoặc Nam-Nam).
B. Hai cực khác tên (Bắc-Nam).
C. Một cực Bắc và một cực không xác định.
D. Hai cực không xác định.
6. Từ trường có thể được tạo ra bởi
A. Các điện tích đứng yên.
B. Các điện tích chuyển động hoặc dòng điện và nam châm vĩnh cửu.
C. Các điện tích đứng yên và nam châm vĩnh cửu.
D. Chỉ các nam châm vĩnh cửu.
7. Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài tạo ra từ trường mà cảm ứng từ tại một điểm cách dây một khoảng r được tính bằng công thức nào?
A. $B = 2 \pi \frac{I}{r} \times 10^{-7}$
B. $B = \frac{\mu_0 I}{2r}$
C. $B = \frac{\mu_0 I}{2 \pi r}$
D. $B = \mu_0 I r$
8. Một dây dẫn mang dòng điện chạy trong một từ trường sẽ chịu tác dụng của lực từ. Lực này có đặc điểm là
A. Phương vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.
B. Phương song song với dây dẫn.
C. Phương song song với đường sức từ.
D. Phương vuông góc với dây dẫn nhưng song song với đường sức từ.
9. Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về sự tương tác giữa các nam châm hoặc giữa nam châm và dòng điện?
A. Sự tồn tại của từ trường.
B. Sự tồn tại của điện trường.
C. Sự tồn tại của lực hấp dẫn.
D. Sự tồn tại của bức xạ điện từ.
10. Đơn vị đo cảm ứng từ (B) trong hệ SI là gì?
A. Tesla (T)
B. Gauss (G)
C. Oersted (Oe)
D. Weber (Wb)
11. Đường sức từ là đường cong mà
A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương của cảm ứng từ tại điểm đó.
B. Tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương vuông góc với phương của cảm ứng từ tại điểm đó.
C. Tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương bất kỳ.
D. Độ mau thưa của đường sức từ chỉ ra độ lớn của điện trường.
12. Khi đặt một mẩu sắt non vào trong một từ trường, mẩu sắt non sẽ trở thành
A. Một nam châm tạm thời.
B. Một nam châm vĩnh cửu.
C. Một vật liệu không có từ tính.
D. Một nguồn phát ra điện trường.
13. Đường sức từ của một nam châm hình que có đặc điểm là
A. Đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam, tạo thành các đường cong kín.
B. Đi ra từ cực Nam và đi vào cực Bắc, tạo thành các đường cong kín.
C. Luôn luôn là đường thẳng song song với trục của nam châm.
D. Chỉ tồn tại bên trong nam châm.
14. Nam châm vĩnh cửu tạo ra
A. Từ trường tĩnh.
B. Từ trường biến thiên theo thời gian.
C. Điện trường xoáy.
D. Lực điện.
15. Độ lớn của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có chiều dài l, mang dòng điện I đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B và hợp với đường sức từ một góc \(\alpha\) được tính bằng công thức nào?
A. $F = BIl \sin(\alpha)$
B. $F = BIl \cos(\alpha)$
C. $F = BIl$
D. $F = \frac{BI}{l}$