[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 7 học kì II
[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 7 học kì II
1. Khi hai điện tích trái dấu đặt gần nhau, chúng sẽ có xu hướng gì?
A. Đẩy nhau
B. Hút nhau
C. Không tương tác
D. Tương tác ngẫu nhiên
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở $R_1 = 4 \Omega$ và $R_2 = 12 \Omega$ mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. $R_{td} = 3 \Omega$
B. $R_{td} = 4 \Omega$
C. $R_{td} = 12 \Omega$
D. $R_{td} = 16 \Omega$
3. Một bóng đèn có ghi $6V - 3W$. Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là bao nhiêu?
A. $3 W$
B. $6 W$
C. $18 W$
D. $0.5 W$
4. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng xảy ra khi nào?
A. Khi một vật nhiễm điện cọ xát với vật trung hòa
B. Khi một vật nhiễm điện tiến lại gần một vật dẫn điện
C. Khi một vật nhiễm điện được nối đất
D. Khi hai vật nhiễm điện trái dấu tiếp xúc nhau
5. Dòng điện là gì?
A. Sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện
B. Sự dịch chuyển của các nguyên tử
C. Sự dao động của các phân tử
D. Sự truyền nhiệt
6. Một bóng đèn sợi đốt có công suất $P = 75 W$ và hoạt động dưới hiệu điện thế $U = 220 V$. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. $I \approx 0.34 A$
B. $I \approx 3.33 A$
C. $I \approx 0.11 A$
D. $I \approx 1650 A$
7. Cường độ dòng điện chạy qua một điện trở $R = 5 \Omega$ là $I = 2 A$. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?
A. $U = 0.4 V$
B. $U = 10 V$
C. $U = 2.5 V$
D. $U = 20 V$
8. Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở $R = 10 \Omega$. Nếu giữ nguyên chiều dài và tiết diện nhưng thay bằng dây nhôm thì điện trở của dây nhôm sẽ như thế nào so với dây đồng?
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Không xác định được
9. Hai quả cầu bằng kim loại giống hệt nhau, ban đầu quả cầu A mang điện tích $q_A = +2 imes 10^{-6} C$ và quả cầu B mang điện tích $q_B = -4 imes 10^{-6} C$. Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu là bao nhiêu?
A. $q_A = q_B = -1 imes 10^{-6} C$
B. $q_A = q_B = -2 imes 10^{-6} C$
C. $q_A = q_B = +1 imes 10^{-6} C$
D. $q_A = q_B = -3 imes 10^{-6} C$
10. Đoạn mạch gồm hai điện trở $R_1 = 3 \Omega$ và $R_2 = 6 \Omega$ mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. $R_{td} = 2 \Omega$
B. $R_{td} = 3 \Omega$
C. $R_{td} = 6 \Omega$
D. $R_{td} = 9 \Omega$
11. Nguồn điện có tác dụng gì trong một mạch điện kín?
A. Làm thay đổi điện trở
B. Làm ngắt mạch
C. Duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, tạo ra dòng điện
D. Tăng cường độ dòng điện
12. Nếu tăng gấp đôi cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn và giữ nguyên điện trở, thì công suất tỏa nhiệt trên dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp đôi
B. Giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn lần
D. Không thay đổi
13. Định luật nào mô tả lực hút hoặc lực đẩy giữa hai điện tích điểm?
A. Định luật Ohm
B. Định luật Coulomb
C. Định luật Newton
D. Định luật Ampere
14. Trong mạch điện, đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện trong một đơn vị thời gian?
A. Điện trở
B. Hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện
D. Công suất điện
15. Trong hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, vật nào sẽ nhận thêm electron và trở nên nhiễm điện âm?
A. Vật bị mất electron
B. Vật có xu hướng nhận electron
C. Vật trung hòa về điện
D. Vật bị mất proton