1. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân nào áp dụng cho cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công?
A. Tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần.
B. Tính thuế theo thuế suất toàn phần.
C. Tính thuế trên cơ sở kê khai thu nhập.
D. Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2024 là bao nhiêu?
A. 3,6 triệu đồng/tháng
B. 4,4 triệu đồng/tháng
C. 11 triệu đồng/tháng
D. Không có quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
3. Giả sử một cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương là 15 triệu đồng/tháng và có một người phụ thuộc. Thu nhập tính thuế của cá nhân này là bao nhiêu?
A. 15 triệu đồng.
B. 11,4 triệu đồng.
C. 10,6 triệu đồng.
D. 6,6 triệu đồng.
4. Trong trường hợp nào, cá nhân được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
A. Khi cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau.
B. Khi cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có duy nhất một nguồn thu nhập trong năm.
C. Khi cá nhân là người nước ngoài.
D. Khi cá nhân có thu nhập từ kinh doanh.
5. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là gì?
A. Tổng thu nhập.
B. Thu nhập chịu thuế.
C. Thu nhập tính thuế.
D. Thu nhập sau khi trừ các khoản đóng bảo hiểm.
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ hai của năm dương lịch.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba của năm dương lịch.
D. Không có quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
7. Đối với thu nhập từ kinh doanh, cá nhân nộp thuế TNCN theo phương pháp kê khai có trách nhiệm gì?
A. Kê khai và nộp thuế theo tỷ lệ ấn định trước.
B. Kê khai và nộp thuế dựa trên doanh thu thực tế.
C. Kê khai và nộp thuế dựa trên thu nhập tính thuế thực tế.
D. Không cần kê khai nếu doanh thu dưới một mức nhất định.
8. Theo luật thuế TNCN, thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa những đối tượng nào thì được miễn thuế?
A. Giữa vợ với chồng;cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;ông nội, bà nội với cháu nội;ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;anh, chị, em ruột với nhau.
B. Giữa đồng nghiệp với nhau.
C. Giữa bạn bè với nhau.
D. Giữa người yêu với nhau.
9. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là khi nào?
A. Thời điểm ký hợp đồng lao động.
B. Thời điểm nhận được thu nhập.
C. Thời điểm phát sinh thu nhập.
D. Thời điểm quyết toán thuế.
10. Thu nhập nào sau đây phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Tiền bồi thường tai nạn lao động.
B. Tiền trợ cấp thôi việc.
C. Tiền lương làm thêm giờ.
D. Tiền phúng viếng.
11. Theo quy định hiện hành, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp nào?
A. Phương pháp kê khai.
B. Phương pháp khoán.
C. Phương pháp kê khai hoặc phương pháp khoán tùy theo lựa chọn.
D. Phương pháp lũy tiến từng phần.
12. Khoản nào sau đây không được tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Tiền lương hàng tháng.
B. Tiền thưởng năng suất.
C. Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) mà người lao động phải nộp.
D. Tiền làm thêm giờ.
13. Nếu một cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, vừa có thu nhập từ kinh doanh, thì việc xác định nghĩa vụ thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
A. Tính thuế riêng biệt cho từng loại thu nhập.
B. Cộng gộp tất cả các loại thu nhập để tính thuế.
C. Chỉ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương.
D. Chỉ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh.
14. Một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam liên tục trong 10 tháng của năm dương lịch. Hỏi người này có được coi là cá nhân cư trú cho mục đích tính thuế TNCN không?
A. Có, vì đã làm việc liên tục trong 10 tháng.
B. Không, vì chưa đủ 12 tháng.
C. Có, nếu có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
D. Không xác định được, cần thêm thông tin về số ngày thực tế có mặt tại Việt Nam.
15. Khi nào thì cá nhân phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
A. Khi có thu nhập từ hai nơi trở lên.
B. Khi có số thuế nộp thừa hoặc thiếu so với số thuế phải nộp trong năm.
C. Khi được cơ quan thuế yêu cầu.
D. Tất cả các trường hợp trên.
16. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
C. Hộ kinh doanh cá thể có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
D. Tổ chức trả thu nhập cho cá nhân.
17. Thu nhập nào sau đây KHÔNG được coi là thu nhập từ tiền lương, tiền công?
A. Tiền lương tháng.
B. Tiền thưởng theo năng suất.
C. Tiền hoa hồng bán hàng.
D. Học bổng.
18. Mục đích chính của việc thu thuế thu nhập cá nhân là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước để chi tiêu cho các hoạt động công cộng.
B. Điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
C. Khuyến khích người dân làm việc chăm chỉ hơn.
D. Cả A và B.
19. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại là bao nhiêu?
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần.
20. Thu nhập từ hoạt động nào sau đây chịu thuế TNCN với thuế suất 5%?
A. Đầu tư vốn.
B. Chuyển nhượng bất động sản.
C. Tiền lương, tiền công.
D. Trúng thưởng.
21. Thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở duy nhất của cá nhân.
22. Thuế suất cao nhất trong biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
23. Điểm khác biệt chính giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú trong việc tính thuế TNCN là gì?
A. Cá nhân cư trú chịu thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trên toàn thế giới, trong khi cá nhân không cư trú chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Cá nhân cư trú phải nộp thuế theo biểu lũy tiến từng phần, trong khi cá nhân không cư trú nộp thuế theo thuế suất cố định.
D. Tất cả các ý trên.
24. Điều gì xảy ra nếu cá nhân khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp?
A. Không bị xử phạt nếu tự giác khai bổ sung và nộp đủ số thuế còn thiếu trước khi cơ quan thuế phát hiện.
B. Bị phạt cảnh cáo.
C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Bị tước quyền công dân.
25. Trong trường hợp nào người nộp thuế được hoàn thuế TNCN?
A. Khi số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
B. Khi có phát sinh các khoản giảm trừ sau khi đã nộp thuế.
C. Khi thuộc diện được miễn thuế.
D. Tất cả các trường hợp trên.
26. Điều kiện để một cá nhân được coi là cá nhân cư trú cho mục đích tính thuế thu nhập cá nhân là gì?
A. Có quốc tịch Việt Nam.
B. Có thu nhập từ Việt Nam.
C. Hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
D. Có giấy phép lao động tại Việt Nam.
27. Theo Luật thuế TNCN hiện hành, thu nhập nào sau đây được miễn thuế?
A. Thu nhập từ tiền gửi tiết kiệm.
B. Thu nhập từ cổ tức bằng cổ phiếu.
C. Thu nhập từ nhận thừa kế là tiền mặt.
D. Tất cả các đáp án trên.
28. Hành vi trốn thuế TNCN có thể bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính.
B. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
D. Không bị xử lý nếu số tiền trốn thuế không lớn.
29. Ông A có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng, phải đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc 1 triệu đồng/tháng. Giảm trừ gia cảnh cho bản thân ông là 11 triệu đồng/tháng. Thu nhập tính thuế của ông A là bao nhiêu?
A. 20 triệu đồng
B. 19 triệu đồng
C. 9 triệu đồng
D. 8 triệu đồng
30. Theo quy định hiện hành, người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Là con dưới 18 tuổi.
B. Là người không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định.
C. Là người tàn tật, không có khả năng lao động.
D. Tất cả các đáp án trên.