1. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Chỉ chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư.
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động hành nghề của mình.
C. Không cần tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
D. Được phép làm sai lệch hồ sơ thiết kế để tiết kiệm chi phí.
2. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng có trách nhiệm gì đối với việc tuân thủ quy định về an toàn lao động?
A. Không có trách nhiệm.
B. Chịu trách nhiệm tuân thủ và hướng dẫn người lao động tuân thủ quy định về an toàn lao động.
C. Chỉ cần nhắc nhở người lao động.
D. Chỉ chịu trách nhiệm khi có tai nạn xảy ra.
3. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
C. Có kinh nghiệm công tác phù hợp.
D. Có tài sản đảm bảo.
4. Ai là người có trách nhiệm cập nhật thông tin về chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân lên hệ thống cơ sở dữ liệu?
A. Chủ đầu tư.
B. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề.
C. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
D. Ban quản lý dự án.
5. Theo quy định, việc sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng giả mạo sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị xử phạt hành chính, tịch thu chứng chỉ và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Bị cảnh cáo.
D. Không bị xử lý.
6. Theo quy định, cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra hoạt động hành nghề xây dựng của cá nhân và tổ chức?
A. Bộ Công an.
B. Thanh tra xây dựng thuộc Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Ban quản lý chợ.
7. Theo quy định, ai là người có trách nhiệm phê duyệt quy trình kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng?
A. Công nhân xây dựng.
B. Chủ đầu tư hoặc người đại diện theo ủy quyền có chứng chỉ hành nghề phù hợp.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
D. Nhà thầu thi công.
8. Cá nhân có được đồng thời hành nghề ở nhiều lĩnh vực khác nhau không, nếu có đủ chứng chỉ hành nghề tương ứng?
A. Không được phép hành nghề ở nhiều lĩnh vực.
B. Được phép hành nghề ở nhiều lĩnh vực nếu có đủ chứng chỉ hành nghề tương ứng.
C. Chỉ được hành nghề tối đa ở hai lĩnh vực khác nhau.
D. Chỉ được hành nghề ở lĩnh vực có kinh nghiệm lâu năm nhất.
9. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, tổ chức tư vấn quản lý dự án hạng I phải đáp ứng yêu cầu nào về số lượng thành viên có chứng chỉ hành nghề?
A. Có ít nhất 5 người có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực quản lý dự án.
B. Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực quản lý dự án.
C. Có ít nhất 3 người có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực quản lý dự án.
D. Có ít nhất 7 người có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực quản lý dự án.
10. Theo quy định, chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị trong phạm vi nào?
A. Chỉ có giá trị trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi được cấp.
B. Có giá trị trên toàn quốc.
C. Chỉ có giá trị đối với các công trình vốn nhà nước.
D. Chỉ có giá trị đối với các công trình tư nhân.
11. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn tối đa là bao lâu theo quy định của pháp luật hiện hành?
A. 03 năm
B. 05 năm
C. 10 năm
D. Không có thời hạn
12. Theo quy định, cá nhân nước ngoài muốn hành nghề xây dựng tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện nào liên quan đến chứng chỉ hành nghề?
A. Không cần chứng chỉ hành nghề.
B. Phải có chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc công nhận.
C. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
D. Chỉ cần có giấy phép lao động.
13. Theo quy định, khi nào cần có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng?
A. Khi lập dự toán cho các công trình nhà ở riêng lẻ.
B. Khi thực hiện công tác định giá xây dựng cho các dự án sử dụng vốn nhà nước.
C. Khi lập dự toán cho tất cả các công trình xây dựng.
D. Không cần chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.
14. Khi nào cần sử dụng chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?
A. Khi giám sát các công trình nhà ở riêng lẻ.
B. Khi giám sát thi công tất cả các loại công trình xây dựng.
C. Khi giám sát các công trình xây dựng từ cấp III trở lên.
D. Khi giám sát các công trình sử dụng vốn nhà nước.
15. Trong trường hợp cá nhân thay đổi thông tin trên chứng chỉ hành nghề (ví dụ: đổi tên), thủ tục cần thực hiện là gì?
A. Không cần thực hiện thủ tục gì.
B. Thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trên chứng chỉ hành nghề.
C. Phải thi lại để được cấp chứng chỉ mới.
D. Chỉ cần thông báo cho cơ quan cấp chứng chỉ.
16. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II được thiết kế loại công trình nào?
A. Được thiết kế tất cả các loại công trình.
B. Được thiết kế các công trình cấp II, cấp III và các công trình được phân cấp thấp hơn.
C. Chỉ được thiết kế các công trình cấp III.
D. Chỉ được thiết kế các công trình nhà ở riêng lẻ.
17. Trong trường hợp tổ chức vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng, hình thức xử phạt nào có thể được áp dụng?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
C. Bị cảnh cáo.
D. Không có hình thức xử phạt.
18. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức thiết kế xây dựng hạng III là gì?
A. Có ít nhất 2 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế phù hợp với loại công trình.
B. Có ít nhất 3 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế phù hợp với loại công trình.
C. Có ít nhất 5 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế phù hợp với loại công trình.
D. Có ít nhất 1 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế phù hợp với loại công trình.
19. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng có được cho người khác mượn hoặc thuê chứng chỉ của mình không?
A. Được phép.
B. Không được phép cho mượn hoặc thuê chứng chỉ hành nghề.
C. Chỉ được cho người thân mượn.
D. Chỉ được cho mượn trong thời gian ngắn.
20. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức khảo sát xây dựng hạng II là gì?
A. Đã thực hiện ít nhất 01 công trình khảo sát xây dựng từ nhóm B trở lên hoặc 02 công trình từ nhóm C trở lên.
B. Đã thực hiện ít nhất 03 công trình khảo sát xây dựng từ nhóm B trở lên.
C. Đã thực hiện ít nhất 02 công trình khảo sát xây dựng từ nhóm A trở lên.
D. Đã thực hiện ít nhất 05 công trình khảo sát xây dựng từ nhóm C trở lên.
21. Theo quy định, chứng chỉ hành nghề xây dựng được sử dụng để làm gì?
A. Để chứng minh năng lực cá nhân khi tham gia các hoạt động xây dựng.
B. Để thế chấp vay vốn ngân hàng.
C. Để xin việc làm tại các công ty xây dựng.
D. Để được ưu tiên khi mua nhà ở xã hội.
22. Theo quy định, cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?
A. Sở Xây dựng cấp tỉnh.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp được Bộ Xây dựng ủy quyền.
23. Theo quy định hiện hành, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I cần đáp ứng yêu cầu nào về kinh nghiệm?
A. Có kinh nghiệm tham gia thực hiện ít nhất 3 công trình/dự án thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
B. Có kinh nghiệm tham gia thực hiện ít nhất 1 công trình/dự án từ cấp II trở lên hoặc 2 công trình/dự án từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
C. Có kinh nghiệm tham gia thực hiện ít nhất 5 công trình/dự án thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
D. Có kinh nghiệm tham gia thực hiện ít nhất 2 công trình/dự án từ cấp I trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
24. Khi chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì để được cấp lại?
A. Không cần thực hiện thủ tục gì, chứng chỉ tự động được gia hạn.
B. Thực hiện thủ tục gia hạn chứng chỉ theo quy định.
C. Phải thi lại để được cấp chứng chỉ mới.
D. Chỉ cần nộp phí để được gia hạn.
25. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, tổ chức thi công xây dựng hạng II cần đáp ứng yêu cầu nào về kinh nghiệm?
A. Đã thi công ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
B. Đã thi công ít nhất 03 công trình từ cấp I trở lên.
C. Đã thi công ít nhất 05 công trình từ cấp IV trở lên.
D. Không yêu cầu kinh nghiệm.
26. Theo quy định hiện hành, cá nhân có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn như thế nào?
A. Không cần đào tạo bồi dưỡng.
B. Phải tham gia đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn định kỳ để duy trì chứng chỉ hành nghề.
C. Chỉ cần tự học.
D. Chỉ cần đọc sách báo chuyên ngành.
27. Trường hợp nào sau đây không cần chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Thiết kế kết cấu công trình dân dụng.
B. Giám sát thi công công trình giao thông.
C. Thi công phần thô nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 3 tầng.
D. Khảo sát địa chất công trình cầu đường.
28. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng công tác khảo sát xây dựng?
A. Chủ đầu tư.
B. Người chủ trì khảo sát có chứng chỉ hành nghề.
C. Đội trưởng đội thi công.
D. Giám đốc dự án.
29. Trong trường hợp nào sau đây, chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi?
A. Cá nhân không tham gia hoạt động xây dựng trong vòng 1 năm.
B. Cá nhân bị kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng.
C. Cá nhân thay đổi nơi thường trú.
D. Cá nhân không đóng phí duy trì chứng chỉ hàng năm.
30. Đâu là một trong những quyền của người có chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Được yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo hợp đồng.
B. Được tự ý thay đổi thiết kế đã được phê duyệt.
C. Được phép nghiệm thu công trình khi chưa đảm bảo chất lượng.
D. Được phép sử dụng chứng chỉ của người khác để hành nghề.