1. Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao?
A. Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy.
B. Sử dụng tác phẩm để kinh doanh.
C. Dịch tác phẩm sang ngôn ngữ khác để phổ biến.
D. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng để thu lợi nhuận.
2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu?
A. Cục Sở hữu trí tuệ.
B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Tòa án nhân dân.
D. Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn bảo hộ của quyền đối với giống cây trồng là bao nhiêu năm đối với cây thân gỗ và cây nho?
A. 25 năm.
B. 20 năm.
C. 30 năm.
D. 50 năm.
4. Thời hạn bảo hộ của quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh là bao nhiêu năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên?
A. 50 năm.
B. 75 năm.
C. 100 năm.
D. Vô thời hạn.
5. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa quyền tác giả?
A. Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
B. Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
C. Tin tức thời sự thuần túy đưa tin.
D. Tác phẩm báo chí.
6. Điều kiện để một tác phẩm mỹ thuật ứng dụng được bảo hộ quyền tác giả là gì?
A. Có tính độc đáo, sáng tạo và được thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định.
B. Có tính hữu ích và được sản xuất hàng loạt.
C. Có giá trị thẩm mỹ cao và được công chúng yêu thích.
D. Có tính mới và được đăng ký tại cơ quan nhà nước.
7. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?
A. Sử dụng sáng chế đã được bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.
B. Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ.
C. Sử dụng kiểu dáng công nghiệp tương tự với kiểu dáng công nghiệp đã được bảo hộ cho mục đích nghiên cứu, thử nghiệm.
D. Sản xuất, buôn bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu.
8. Điều kiện chung để sáng chế được bảo hộ là gì?
A. Có tính mới, có trình độ sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp.
B. Có tính hữu ích, có khả năng sản xuất hàng loạt và được công bố rộng rãi.
C. Có tính độc đáo, có giá trị kinh tế cao và được cơ quan nhà nước công nhận.
D. Có tính thẩm mỹ, có khả năng cải tiến kỹ thuật và được sử dụng phổ biến.
9. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, hành vi nào sau đây được xem là hành vi xâm phạm quyền tác giả?
A. Trích dẫn hợp lý tác phẩm đã công bố cho mục đích bình luận, minh họa trong bài viết.
B. Sao chép tác phẩm để lưu trữ cá nhân.
C. Sao chép tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả và không trả tiền nhuận bút, thù lao.
D. Sử dụng tác phẩm đã hết thời hạn bảo hộ.
10. Thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao nhiêu năm tính từ ngày nộp đơn?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 15 năm.
D. 20 năm.
11. Điều kiện để bảo hộ chỉ dẫn địa lý là gì?
A. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải có danh tiếng, chất lượng đặc thù do điều kiện địa lý quyết định.
B. Chỉ dẫn địa lý phải được đăng ký ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
C. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải có giá trị kinh tế cao.
D. Chỉ dẫn địa lý phải do cơ quan nhà nước quản lý.
12. Thời hạn bảo hộ của quyền tác giả đối với tác phẩm văn học là bao lâu?
A. Suốt cuộc đời tác giả và 50 năm sau khi tác giả qua đời.
B. Suốt cuộc đời tác giả và 75 năm sau khi tác giả qua đời.
C. Suốt cuộc đời tác giả và 100 năm sau khi tác giả qua đời.
D. Vô thời hạn.
13. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây không được coi là sử dụng hợp lý tác phẩm?
A. Trích dẫn tác phẩm cho mục đích phê bình, bình luận.
B. Sao chép tác phẩm để phục vụ hoạt động giảng dạy.
C. Sử dụng tác phẩm để tạo ra một tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả.
D. Sử dụng tác phẩm đã công bố để đưa tin thời sự.
14. Phân biệt giữa sáng chế và giải pháp hữu ích theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
A. Sáng chế có trình độ sáng tạo cao hơn và phạm vi bảo hộ rộng hơn so với giải pháp hữu ích.
B. Giải pháp hữu ích có trình độ sáng tạo cao hơn và phạm vi bảo hộ rộng hơn so với sáng chế.
C. Sáng chế chỉ áp dụng cho lĩnh vực kỹ thuật, còn giải pháp hữu ích áp dụng cho mọi lĩnh vực.
D. Sáng chế và giải pháp hữu ích có cùng điều kiện bảo hộ và phạm vi bảo hộ.
15. Quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm những quyền nào?
A. Quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
B. Quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
C. Quyền của người dịch tác phẩm.
D. Quyền của người chuyển thể tác phẩm.
16. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh?
A. Thu thập thông tin bằng cách quan sát, phân tích sản phẩm được bán hợp pháp trên thị trường.
B. Tiết lộ, sử dụng bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu.
C. Sử dụng bí mật kinh doanh đã được công bố rộng rãi.
D. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm tương tự dựa trên kiến thức và kinh nghiệm cá nhân.
17. Hành vi nào sau đây bị coi là cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu trí tuệ?
A. Đăng ký sáng chế trùng lặp với sáng chế đã được bảo hộ ở nước ngoài.
B. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng.
C. Nghiên cứu và phát triển công nghệ mới dựa trên thông tin công khai.
D. Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực và không gây nhầm lẫn.
18. Trong trường hợp nào, quyền sở hữu trí tuệ có thể bị chấm dứt trước thời hạn?
A. Chủ sở hữu không nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
B. Chủ sở hữu chuyển giao quyền cho người khác.
C. Chủ sở hữu tự nguyện từ bỏ quyền.
D. Cả ba trường hợp trên.
19. Điều kiện để một dấu hiệu được bảo hộ là nhãn hiệu tập thể là gì?
A. Phải là dấu hiệu dùng chung cho các thành viên của một tổ chức.
B. Phải là dấu hiệu nổi tiếng trên toàn quốc.
C. Phải là dấu hiệu đã được đăng ký ở nước ngoài.
D. Phải là dấu hiệu do cơ quan nhà nước tạo ra.
20. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh?
A. Thông tin về quy trình sản xuất, công thức, thiết kế kỹ thuật.
B. Thông tin về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
C. Thông tin về chiến lược kinh doanh đã được công bố rộng rãi.
D. Thông tin về giá cả sản phẩm trên thị trường.
21. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, nguyên tắc nào được áp dụng khi giải quyết xung đột giữa các quyền sở hữu trí tuệ?
A. Nguyên tắc ưu tiên theo ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên.
B. Nguyên tắc ai sử dụng trước được bảo hộ trước.
C. Nguyên tắc bảo hộ quyền của người có tiềm lực tài chính mạnh hơn.
D. Nguyên tắc bảo hộ quyền của người có quan hệ tốt với cơ quan nhà nước.
22. Chủ thể nào sau đây có quyền đăng ký nhãn hiệu?
A. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp.
B. Chỉ có tổ chức nhà nước.
C. Chỉ có cá nhân là công dân Việt Nam.
D. Chỉ có tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
23. Hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý?
A. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý khác.
B. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm có chất lượng tương đương.
C. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã hết hiệu lực bảo hộ.
D. Sử dụng chỉ dẫn địa lý cho mục đích nghiên cứu khoa học.
24. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm quyền đối với giống cây trồng?
A. Sản xuất hoặc nhân giống nhằm mục đích thương mại giống cây trồng được bảo hộ.
B. Chào hàng, bán hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích đưa giống cây trồng được bảo hộ vào lưu thông.
C. Sử dụng giống cây trồng được bảo hộ để nghiên cứu khoa học và chọn tạo giống cây trồng mới.
D. Xuất khẩu giống cây trồng được bảo hộ.
25. Quyền nhân thân của tác giả bao gồm quyền nào sau đây?
A. Quyền đặt tên cho tác phẩm.
B. Quyền sao chép tác phẩm.
C. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
D. Quyền dịch tác phẩm sang ngôn ngữ khác.
26. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
A. Biện pháp dân sự.
B. Biện pháp hành chính.
C. Biện pháp hình sự.
D. Biện pháp cưỡng chế lao động.
27. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu?
A. Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho sản phẩm tương tự.
B. Sử dụng dấu hiệu tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho sản phẩm tương tự.
C. Sử dụng nhãn hiệu đã hết hiệu lực cho mục đích phi thương mại.
D. Sử dụng nhãn hiệu nổi tiếng cho sản phẩm không tương tự, gây ảnh hưởng đến uy tín của nhãn hiệu.
28. Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Tòa án hoặc cơ quan hành chính có thẩm quyền.
B. Chỉ có Tòa án nhân dân.
C. Chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ.
D. Chỉ có Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ.
29. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây được bảo hộ dưới danh nghĩa giống cây trồng?
A. Giống cây trồng mới được chọn tạo và phát hiện.
B. Các loại cây hoang dại tự nhiên.
C. Các loại cây trồng đã được bảo hộ ở nước ngoài.
D. Các loại cây trồng biến đổi gen.
30. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa là nhãn hiệu?
A. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ tương tự.
B. Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ.
C. Dấu hiệu là hình và hình ba chiều.
D. Dấu hiệu là chữ cái, chữ số.