1. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của tháng là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày 15 của tháng sau.
B. Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau.
D. Chậm nhất là ngày 30 của quý sau.
2. Cá nhân A có thu nhập từ tiền lương là 15 triệu đồng/tháng và có 2 con dưới 18 tuổi. Các khoản bảo hiểm bắt buộc là 1.5 triệu đồng/tháng. Thuế TNCN mà cá nhân A phải nộp mỗi tháng là bao nhiêu (giả sử áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, và bỏ qua các khoản giảm trừ khác)?
A. 15.000 đồng
B. 105.000 đồng
C. 255.000 đồng
D. 315.000 đồng
3. Thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ hoạt động dạy thêm ngoài giờ tại các trung tâm.
B. Thu nhập từ bản quyền sáng chế.
C. Thu nhập từ đầu tư chứng khoán.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
4. Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là 15 triệu đồng/tháng và có đóng bảo hiểm bắt buộc là 1.5 triệu đồng/tháng. Mức đóng góp từ thiện, nhân đạo trong năm là 5 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế của cá nhân này trong năm là bao nhiêu?
A. 162.000.000 đồng.
B. 42.000.000 đồng.
C. 129.000.000 đồng.
D. 167.000.000 đồng.
5. Trong các loại thu nhập sau đây, thu nhập nào không được tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Tiền lương hàng tháng.
B. Tiền thưởng theo năng suất.
C. Tiền ăn trưa, ăn giữa ca (nếu đơn vị tổ chức nấu ăn).
D. Tiền làm thêm giờ.
6. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày phát sinh thu nhập.
B. Trước khi làm thủ tục chuyển nhượng bất động sản.
C. Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng bất động sản.
D. Vào cuối năm dương lịch.
7. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?
A. Người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn không vượt quá 1.000.000 đồng.
B. Người phụ thuộc là con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi bị khuyết tật không có khả năng lao động.
C. Người phụ thuộc là cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha dượng, mẹ kế, anh ruột, chị ruột, em ruột đang sống cùng và không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định.
D. Người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam.
8. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN hiện hành, đối tượng nào sau đây không được coi là người phụ thuộc?
A. Con ruột dưới 18 tuổi.
B. Vợ/chồng không có thu nhập hoặc thu nhập thấp.
C. Cha mẹ đẻ đã hết tuổi lao động.
D. Anh trai đã có việc làm ổn định.
9. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu?
A. 3.600.000 đồng/tháng.
B. 4.400.000 đồng/tháng.
C. 5.000.000 đồng/tháng.
D. 6.000.000 đồng/tháng.
10. Trong trường hợp nào sau đây, cá nhân không được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN?
A. Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một tổ chức duy nhất.
B. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều tổ chức nhưng đã khấu trừ đủ thuế.
C. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh.
D. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có thêm thu nhập từ trúng xổ số.
11. Thu nhập từ hoạt động nào sau đây phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ học bổng.
B. Thu nhập từ kiều hối.
C. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
D. Thu nhập từ tiền lương làm thêm giờ.
12. Theo quy định về thuế TNCN, thu nhập từ trúng thưởng nào sau đây phải chịu thuế?
A. Trúng thưởng xổ số kiến thiết.
B. Trúng thưởng trong các chương trình khuyến mại có tổng giá trị giải thưởng dưới 10 triệu đồng.
C. Trúng thưởng trong các cuộc thi mang tính chất nhà nước.
D. Trúng thưởng từ casino ở nước ngoài.
13. Thời điểm nào xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Thời điểm người lao động ký hợp đồng lao động.
B. Thời điểm người lao động nhận được tiền lương, tiền công.
C. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
D. Thời điểm kết thúc năm tính thuế.
14. Trong các khoản giảm trừ sau, khoản nào không thuộc giảm trừ gia cảnh?
A. Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế.
B. Giảm trừ cho người phụ thuộc.
C. Giảm trừ cho các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo.
D. Giảm trừ cho con cái đang đi học.
15. Đối với cá nhân kinh doanh, thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo năm chậm nhất là ngày nào?
A. Ngày 30 tháng 01 của năm sau.
B. Ngày 30 tháng 3 của năm sau.
C. Ngày 30 tháng 4 của năm sau.
D. Ngày 31 tháng 12 của năm sau.
16. Điểm khác biệt cơ bản giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú trong Luật thuế TNCN là gì?
A. Cá nhân cư trú chịu thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trên toàn thế giới, còn cá nhân không cư trú chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Cá nhân cư trú phải quyết toán thuế, cá nhân không cư trú không phải quyết toán thuế.
D. Cá nhân không cư trú có nghĩa vụ kê khai thuế, cá nhân cư trú không có nghĩa vụ này.
17. Khi nào cá nhân phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế?
A. Khi có thu nhập từ hai nơi trở lên và không ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập quyết toán.
B. Khi chỉ có thu nhập từ một nơi duy nhất.
C. Khi thu nhập từ tiền lương, tiền công dưới 10 triệu đồng/năm.
D. Khi đã nộp đủ số thuế thu nhập cá nhân trong năm.
18. Trường hợp nào sau đây người nộp thuế TNCN được hoàn thuế?
A. Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
B. Người nộp thuế không có người phụ thuộc.
C. Người nộp thuế thay đổi nơi cư trú.
D. Người nộp thuế có thu nhập từ nhiều nguồn.
19. Doanh nghiệp A chi trả tiền lương cho ông B (cá nhân cư trú) là 20 triệu đồng/tháng. Ông B có 1 người phụ thuộc. Giả sử các khoản bảo hiểm bắt buộc là 1.5 triệu đồng/tháng. Thu nhập tính thuế của ông B là bao nhiêu?
A. 7.500.000 đồng
B. 8.000.000 đồng
C. 9.000.000 đồng
D. 10.000.000 đồng
20. Phương pháp tính thuế nào thường được áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công?
A. Phương pháp lũy tiến từng phần.
B. Phương pháp bình quân gia quyền.
C. Phương pháp cố định.
D. Phương pháp khấu trừ toàn bộ.
21. Theo luật thuế TNCN, thu nhập từ hoạt động nào sau đây được xem là thu nhập từ tiền lương, tiền công?
A. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
B. Thu nhập từ việc bán hàng online.
C. Tiền thù lao nhận được khi tham gia các dự án, đề án.
D. Thu nhập từ cho thuê nhà.
22. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?
A. 9.000.000 đồng/tháng.
B. 11.000.000 đồng/tháng.
C. 13.000.000 đồng/tháng.
D. 15.000.000 đồng/tháng.
23. Đâu là sự khác biệt chính giữa việc kê khai thuế TNCN theo tháng và theo quý?
A. Chỉ có kê khai theo tháng mới cần nộp tờ khai.
B. Kê khai theo quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng một số điều kiện nhất định, kê khai theo tháng áp dụng cho các trường hợp còn lại.
C. Kê khai theo tháng có thời hạn nộp chậm hơn so với kê khai theo quý.
D. Kê khai theo quý được thực hiện online, kê khai theo tháng phải nộp bản cứng.
24. Theo quy định về thuế TNCN, thu nhập từ thừa kế nào sau đây phải chịu thuế?
A. Thừa kế là bất động sản giữa vợ và chồng.
B. Thừa kế là cổ phiếu.
C. Thừa kế là tiền mặt giữa cha mẹ và con cái.
D. Thừa kế là nhà ở giữa anh chị em ruột.
25. Thu nhập nào sau đây không được tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ.
B. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả.
C. Khoản tiền hỗ trợ nhà ở, điện nước cho người lao động.
D. Tiền trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
26. Hành vi nào sau đây là hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân?
A. Khai sai các khoản thu nhập chịu thuế làm giảm số thuế phải nộp.
B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Thực hiện quyết toán thuế theo đúng quy định.
D. Ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế.
27. Theo Luật thuế TNCN hiện hành, thu nhập nào sau đây thuộc diện chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
B. Tiền bồi thường nhà nước.
C. Tiền trợ cấp thôi việc.
D. Thu nhập từ trúng xổ số điện toán có giá trị dưới 10 triệu đồng.
28. Khoản thu nhập nào sau đây không phải chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ bản quyền tác phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
C. Thu nhập từ tiền lương hưu.
D. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
29. Thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
C. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở duy nhất mà cá nhân có quyền sở hữu và sử dụng.
30. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Tổ chức chi trả thu nhập cho cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế.
D. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.