Đề 4 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Đầu Tư

Đề 4 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp giải quyết tranh chấp nào sau đây được ưu tiên áp dụng trong hoạt động đầu tư?

A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài.
C. Tòa án.
D. Áp dụng biện pháp hành chính.

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây không bị coi là cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động đầu tư?

A. Bán phá giá hàng hóa.
B. Sử dụng thông tin bí mật để cạnh tranh.
C. Khuyến mại không đúng quy định.
D. Cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm.

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển nhượng dự án đầu tư, trừ trường hợp nào sau đây?

A. Dự án đầu tư đang được hưởng ưu đãi đầu tư.
B. Dự án đầu tư đang trong quá trình xây dựng.
C. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
D. Dự án đầu tư chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
B. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
C. Thay đổi mục tiêu dự án.
D. Thay đổi số lượng lao động.

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nội dung nào sau đây không thuộc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Tên dự án đầu tư.
B. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
C. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
D. Thông tin về người lao động dự kiến sử dụng.

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án.
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong trường hợp nào sau đây?

A. Đầu tư vào khu công nghiệp.
B. Đầu tư vào khu đô thị.
C. Đầu tư vào khu chế xuất.
D. Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh?

A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Kinh doanh bất động sản.
C. Kinh doanh dịch vụ logistics.
D. Kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư.

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Thực hiện đúng mục tiêu, quy mô và tiến độ dự án đầu tư.
B. Ưu tiên sử dụng lao động nước ngoài.
C. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
D. Không tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư?

A. Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không.
B. Dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp.
C. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán.
D. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.

12. Luật Đầu tư năm 2020 quy định về biện pháp bảo đảm đầu tư nào sau đây?

A. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của nhà đầu tư.
B. Nhà nước bảo đảm quyền tự do kinh doanh của nhà đầu tư.
C. Nhà nước bảo đảm quyền chuyển vốn và tài sản ra nước ngoài của nhà đầu tư.
D. Tất cả các đáp án trên.

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật về đầu tư?

A. Thực hiện đầu tư đúng ngành nghề đã đăng ký.
B. Thực hiện đầu tư vượt quá quy mô đã đăng ký.
C. Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ thuế.
D. Thực hiện đúng tiến độ dự án.

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch.
B. Dự án đầu tư có khả năng tài chính.
C. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ hiện đại nhất.
D. Dự án đầu tư tuân thủ pháp luật về môi trường.

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi chính sách, pháp luật về đầu tư, Nhà nước có trách nhiệm nào sau đây đối với nhà đầu tư?

A. Bồi thường toàn bộ thiệt hại cho nhà đầu tư.
B. Không có trách nhiệm gì đối với nhà đầu tư.
C. Bảo đảm quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
D. Hỗ trợ nhà đầu tư tìm kiếm thị trường mới.

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư nào sau đây không được áp dụng đồng thời?

A. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế nhập khẩu.
B. Ưu đãi về tiền thuê đất và tiền sử dụng đất.
C. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
D. Ưu đãi về thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế tài nguyên.

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư?

A. Dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B. Dự án đầu tư tự chấm dứt hoạt động.
C. Dự án đầu tư chuyển nhượng cho nhà đầu tư khác.
D. Dự án đầu tư hết thời hạn hoạt động.

18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài?

A. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
D. Đầu tư theo hình thức uỷ thác đầu tư.

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của dự án đầu tư?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Cơ quan đăng ký đầu tư.

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có quyền thực hiện hoạt động đầu tư nào sau đây tại Việt Nam?

A. Đầu tư vào mọi ngành, nghề mà nhà đầu tư trong nước được phép đầu tư.
B. Đầu tư vào các ngành, nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Đầu tư vào các ngành, nghề mà pháp luật Việt Nam chưa quy định.
D. Đầu tư vào các ngành, nghề do Chính phủ chỉ định.

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài?

A. Khi dự án đầu tư bị thua lỗ.
B. Khi dự án đầu tư chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
C. Khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.
D. Khi dự án đầu tư đang trong quá trình thanh tra.

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước?

A. Ban hành chính sách mới có lợi cho nhà đầu tư.
B. Thực hiện kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính không đúng quy định.
D. Từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi hồ sơ không hợp lệ.

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động đầu tư?

A. Đầu tư vào ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Đầu tư vào ngành, nghề có điều kiện.
C. Gian lận, lừa đảo để thực hiện hoạt động đầu tư.
D. Thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

A. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf).
B. Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
C. Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 20.000 tỷ đồng trở lên.
D. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư?

A. Thực hiện không đúng cam kết đầu tư.
B. Báo cáo sai sự thật về tình hình thực hiện dự án.
C. Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có thay đổi.
D. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đầu tư.

26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp?

A. Nhà đầu tư góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Nhà đầu tư mua cổ phần của công ty cổ phần.
C. Nhà đầu tư mua phần vốn góp của công ty hợp danh.
D. Nhà đầu tư tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành lập.

27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây không được quy định?

A. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng.
B. Hỗ trợ sử dụng đất, mặt nước.
C. Hỗ trợ chi phí quảng cáo.
D. Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.

28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?

A. Đáp ứng tiêu chí ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện đúng cam kết trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
D. Có vốn đầu tư lớn hơn 100 tỷ đồng.

29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không yêu cầu phải thành lập tổ chức kinh tế?

A. Đầu tư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Đầu tư thành lập công ty cổ phần.
C. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
D. Đầu tư thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức nào sau đây có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp giải quyết tranh chấp nào sau đây được ưu tiên áp dụng trong hoạt động đầu tư?

2 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây không bị coi là cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động đầu tư?

3 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển nhượng dự án đầu tư, trừ trường hợp nào sau đây?

4 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

5 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

6 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nội dung nào sau đây không thuộc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

7 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước?

8 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong trường hợp nào sau đây?

9 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh?

10 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây?

11 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư?

12 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

12. Luật Đầu tư năm 2020 quy định về biện pháp bảo đảm đầu tư nào sau đây?

13 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật về đầu tư?

14 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

15 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi chính sách, pháp luật về đầu tư, Nhà nước có trách nhiệm nào sau đây đối với nhà đầu tư?

16 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư nào sau đây không được áp dụng đồng thời?

17 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư?

18 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài?

19 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của dự án đầu tư?

20 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có quyền thực hiện hoạt động đầu tư nào sau đây tại Việt Nam?

21 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài?

22 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước?

23 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động đầu tư?

24 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

25 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư?

26 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp?

27 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây không được quy định?

28 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?

29 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không yêu cầu phải thành lập tổ chức kinh tế?

30 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 4

30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức nào sau đây có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?