1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?
A. Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
B. Dự án đầu tư có ảnh hưởng lớn đến môi trường.
C. Dự án đầu tư sử dụng đất trồng lúa nước từ 500 ha trở lên.
D. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực năng lượng.
2. Luật Đầu tư năm 2020 quy định về việc bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi chính sách, pháp luật như thế nào?
A. Nhà nước không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
B. Nhà nước sẽ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
C. Nhà nước sẽ áp dụng các biện pháp để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
D. Nhà nước sẽ hỗ trợ nhà đầu tư chuyển đổi dự án sang lĩnh vực khác.
3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư được thực hiện khi nào?
A. Chỉ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
B. Theo kế hoạch định kỳ.
C. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các trường hợp trên.
4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây cho phép nhà đầu tư cùng lúc thực hiện nhiều dự án đầu tư khác nhau?
A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
B. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
D. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước?
A. Về việc ban hành chính sách mới có lợi cho nhà đầu tư.
B. Về việc cơ quan nhà nước chậm trễ trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
C. Về việc cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà đầu tư.
D. Về việc cơ quan nhà nước tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư.
6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây KHÔNG được áp dụng để bảo đảm đầu tư?
A. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tài sản của nhà đầu tư.
B. Nhà nước không quốc hữu hóa, trưng mua tài sản của nhà đầu tư.
C. Nhà nước can thiệp vào hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư.
D. Nhà nước bảo đảm quyền chuyển vốn, tài sản ra nước ngoài của nhà đầu tư.
7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền lợi của nhà đầu tư, Nhà nước có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì.
B. Chỉ có trách nhiệm đối với các dự án đầu tư đã được cấp phép trước khi có sự thay đổi.
C. Phải bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư theo nguyên tắc bảo đảm đầu tư.
D. Chỉ có trách nhiệm khi nhà đầu tư yêu cầu.
8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước, phương thức giải quyết nào được ưu tiên?
A. Giải quyết thông qua Tòa án.
B. Giải quyết thông qua Trọng tài.
C. Giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng.
D. Giải quyết thông qua biện pháp hành chính.
9. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020?
A. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư.
B. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên.
C. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới.
D. Dự án đầu tư tạo ra nhiều việc làm.
10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?
A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
B. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
D. Đầu tư theo hình thức PPP (đối tác công tư).
11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước bồi thường thiệt hại khi nào?
A. Khi cơ quan nhà nước ban hành văn bản trái pháp luật gây thiệt hại cho nhà đầu tư.
B. Khi cơ quan nhà nước chậm trễ trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
C. Khi cơ quan nhà nước không thực hiện đúng cam kết với nhà đầu tư.
D. Tất cả các trường hợp trên.
12. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có quyền tham gia góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế Việt Nam trong lĩnh vực nào?
A. Chỉ được tham gia vào các lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam cho phép.
B. Được tham gia vào tất cả các lĩnh vực kinh tế.
C. Chỉ được tham gia vào các lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
D. Chỉ được tham gia vào các lĩnh vực mà doanh nghiệp nhà nước không đầu tư.
13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc nhà đầu tư có được hưởng ưu đãi đầu tư hay không?
A. Địa bàn thực hiện dự án đầu tư.
B. Ngành, nghề thực hiện dự án đầu tư.
C. Hình thức đầu tư.
D. Quy mô vốn đầu tư của dự án.
14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam có quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài không?
A. Không được phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
B. Chỉ được chuyển lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
D. Chỉ được chuyển lợi nhuận trong thời hạn 5 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động.
15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có được quyền tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm không?
A. Không được quyền tự do kinh doanh.
B. Chỉ được tự do kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước cho phép.
C. Được quyền tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. Chỉ được tự do kinh doanh sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế.
16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm trong hoạt động đầu tư?
A. Đầu tư vào các ngành, nghề gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
B. Đầu tư vào các ngành, nghề xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia.
C. Đầu tư vào các ngành, nghề kinh doanh trái với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
D. Đầu tư vào các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án đầu tư cho cơ quan nào?
A. Tổng cục Thống kê.
B. Cục Thuế.
C. Cơ quan đăng ký đầu tư.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được tham gia vào quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam không?
A. Không được phép tham gia.
B. Chỉ được tham gia nếu có sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
C. Được phép tham gia theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
D. Chỉ được tham gia nếu doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây hợp đồng BCC chấm dứt trước thời hạn?
A. Khi một bên trong hợp đồng BCC bị phá sản.
B. Khi một bên trong hợp đồng BCC không thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng.
C. Khi có sự thay đổi về chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư.
D. Tất cả các trường hợp trên.
20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, thủ tục nào sau đây KHÔNG phải là thủ tục bắt buộc đối với dự án đầu tư?
A. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư.
C. Thủ tục đánh giá tác động môi trường.
D. Thủ tục xin giấy phép xây dựng.
21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được hưởng những ưu đãi nào sau đây khi đầu tư vào khu công nghệ cao?
A. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
C. Ưu đãi về thuế nhập khẩu.
D. Tất cả các ưu đãi trên.
22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư nào sau đây KHÔNG được áp dụng đồng thời?
A. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
B. Ưu đãi về thuế nhập khẩu và ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân và ưu đãi về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
D. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng và ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động?
A. Khi nhà đầu tư không thực hiện đúng cam kết về tiến độ thực hiện dự án.
B. Khi dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà không có biện pháp khắc phục.
C. Khi nhà đầu tư không nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư?
A. Bộ Tài chính.
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Bộ Công Thương.
26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Đầu tư vào các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
B. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
C. Đầu tư thành lập văn phòng đại diện.
D. Đầu tư mở rộng dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp giải quyết tranh chấp nào sau đây KHÔNG được áp dụng đối với tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài thương mại.
C. Tòa án.
D. Áp dụng luật hình sự.
28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không yêu cầu thành lập tổ chức kinh tế?
A. Đầu tư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Đầu tư thành lập công ty cổ phần.
C. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
D. Đầu tư thành lập chi nhánh.
29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây cho phép nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư thông qua việc ký kết hợp đồng với Nhà nước?
A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
B. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
D. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây KHÔNG thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư?
A. Kinh doanh mại dâm.
B. Sản xuất các chất ma túy.
C. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
D. Kinh doanh bất động sản.