1. Mục đích của việc thu thuế thu nhập cá nhân là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
C. Khuyến khích người dân lao động, sản xuất.
D. Cả A và B.
2. Trong trường hợp nào sau đây, cá nhân không phải nộp thuế TNCN?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công thấp hơn mức giảm trừ gia cảnh.
B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thấp hơn mức quy định.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thấp hơn giá mua.
D. Tất cả các đáp án trên.
3. Nếu một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế, họ được coi là đối tượng nào để tính thuế TNCN?
A. Cá nhân cư trú.
B. Cá nhân không cư trú.
C. Cá nhân vãng lai.
D. Cá nhân tạm trú.
4. Thu nhập từ hoạt động nào sau đây phải chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
B. Thu nhập từ bản quyền.
C. Thu nhập từ thừa kế.
D. Tất cả các đáp án trên, trừ phần thu nhập từ thừa kế giữa vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột.
5. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định như thế nào?
A. Tổng thu nhập.
B. Thu nhập chịu thuế.
C. Thu nhập tính thuế.
D. Tổng thu nhập trừ các khoản giảm trừ.
6. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế nào?
A. Biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Biểu thuế toàn phần.
C. Biểu thuế cố định.
D. Biểu thuế lũy thoái.
7. Đâu không phải là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến số thuế TNCN phải nộp?
A. Tổng thu nhập chịu thuế.
B. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Số lượng người phụ thuộc.
D. Địa chỉ thường trú của người nộp thuế.
8. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là khi nào?
A. Thời điểm nhận được thu nhập.
B. Thời điểm phát sinh thu nhập.
C. Thời điểm ký hợp đồng lao động.
D. Thời điểm chi trả thu nhập.
9. Theo Luật thuế TNCN, đối tượng nào sau đây được coi là người phụ thuộc?
A. Anh, chị, em ruột đã hết tuổi lao động.
B. Bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (chồng) còn khả năng lao động.
C. Con ruột dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động.
D. Ông bà nội, ngoại có thu nhập trên 1 triệu đồng/tháng.
10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của quý tiếp theo.
C. Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm dương lịch tiếp theo.
D. Chậm nhất là ngày 30 tháng 6 của năm dương lịch tiếp theo.
11. Thu nhập nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?
A. Tiền thưởng năng suất.
B. Tiền làm thêm giờ.
C. Tiền ăn giữa ca.
D. Tiền phụ cấp chức vụ.
12. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thuế TNCN được tính như thế nào?
A. Toàn bộ giá trị giải thưởng.
B. Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng.
C. Phần giá trị giải thưởng vượt trên 5 triệu đồng.
D. Phần giá trị giải thưởng vượt trên 20 triệu đồng.
13. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản chịu thuế TNCN với thuế suất là bao nhiêu?
A. 0.1% trên giá chuyển nhượng.
B. 2% trên giá chuyển nhượng.
C. 5% trên thu nhập tính thuế.
D. 10% trên thu nhập tính thuế.
14. Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh bao gồm những đối tượng nào?
A. Con chưa thành niên hoặc con bị tàn tật, không có khả năng lao động.
B. Vợ hoặc chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức quy định.
C. Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (hoặc cha mẹ chồng), người có công nuôi dưỡng không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức quy định.
D. Tất cả các đáp án trên.
15. Nếu một cá nhân có cả thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh thì việc tính thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
A. Tính riêng biệt cho từng loại thu nhập.
B. Cộng chung các loại thu nhập để tính thuế.
C. Chỉ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
D. Chỉ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh.
16. Thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm các khoản nào sau đây?
A. Chỉ tiền lương và các khoản phụ cấp lương cố định.
B. Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công.
C. Chỉ tiền lương và tiền thưởng.
D. Tiền lương, tiền công và các khoản bảo hiểm.
17. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về thuế TNCN?
A. Khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp.
B. Nộp hồ sơ khai thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Không nộp thuế TNCN đúng thời hạn.
D. Tất cả các đáp án trên.
18. Trường hợp nào sau đây cá nhân được ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập quyết toán thuế TNCN?
A. Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một tổ chức, doanh nghiệp và có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
B. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều tổ chức, doanh nghiệp.
C. Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng.
D. Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
19. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?
A. 9 triệu đồng/tháng.
B. 11 triệu đồng/tháng.
C. 13 triệu đồng/tháng.
D. 15 triệu đồng/tháng.
20. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu?
A. 3.6 triệu đồng/tháng.
B. 4.4 triệu đồng/tháng.
C. 5.2 triệu đồng/tháng.
D. 6.0 triệu đồng/tháng.
21. Khi nào thì một cá nhân được coi là có "nơi ở thường xuyên" tại Việt Nam để xác định đối tượng nộp thuế TNCN?
A. Có nhà thuê trên 183 ngày.
B. Có nhà ở sở hữu hoặc thuê để ở với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
C. Có đăng ký tạm trú trên 183 ngày.
D. Có visa dài hạn.
22. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
C. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất được giao.
D. Cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
23. Cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
B. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
C. Có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
D. Cả A và B.
24. Các khoản giảm trừ gia cảnh bao gồm những khoản nào?
A. Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế.
B. Giảm trừ cho người phụ thuộc.
C. Giảm trừ cho các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
D. Tất cả các đáp án trên.
25. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải thực hiện quyết toán thuế TNCN trong trường hợp nào sau đây?
A. Luôn phải thực hiện quyết toán thuế TNCN.
B. Chỉ phải thực hiện quyết toán thuế TNCN khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
C. Khi có số thuế nộp thừa hoặc có yêu cầu hoàn thuế.
D. Khi có thu nhập từ hai nơi trở lên và có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.
26. Trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, trách nhiệm khai và nộp thuế TNCN thuộc về ai?
A. Cá nhân có thu nhập.
B. Tổ chức chi trả thu nhập.
C. Cơ quan thuế.
D. Ngân hàng.
27. Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
C. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở duy nhất của cá nhân.
28. Theo quy định hiện hành, thu nhập nào từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN?
A. Tiền lương làm thêm giờ.
B. Tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
C. Tiền thưởng sáng kiến.
D. Tiền nhà ở do đơn vị sử dụng lao động chi trả vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế.
29. Theo quy định của Luật thuế TNCN, thu nhập nào sau đây được xem là thu nhập từ đầu tư vốn?
A. Thu nhập từ tiền gửi tiết kiệm.
B. Thu nhập từ cổ tức.
C. Thu nhập từ lãi trái phiếu.
D. Tất cả các đáp án trên.
30. Trong trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, việc xác định thu nhập chịu thuế được thực hiện như thế nào?
A. Doanh thu trừ chi phí.
B. Doanh thu trừ các khoản giảm trừ.
C. Doanh thu trừ chi phí hợp lý và các khoản thuế phải nộp.
D. Doanh thu trừ chi phí hợp lý, các khoản thuế phải nộp và các khoản giảm trừ.