1. Giả sử một công ty mua một chiếc máy với giá 100 triệu đồng. Chi phí vận chuyển và lắp đặt là 10 triệu đồng. Theo nguyên tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của máy là bao nhiêu?
A. 110 triệu đồng.
B. 100 triệu đồng.
C. 90 triệu đồng.
D. Không ghi nhận vào giá trị tài sản.
2. Nợ phải trả nào sau đây được coi là nợ ngắn hạn?
A. Phải trả người bán trong vòng 3 tháng.
B. Vay dài hạn ngân hàng.
C. Trái phiếu phát hành.
D. Nợ thuê tài chính dài hạn.
3. Điều gì xảy ra khi một công ty ghi nhận doanh thu trước khi thực sự kiếm được nó?
A. Lợi nhuận ròng sẽ bị thổi phồng trong kỳ hiện tại.
B. Nợ phải trả sẽ bị giảm xuống.
C. Tài sản sẽ bị đánh giá thấp.
D. Không có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
4. Một công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng và nợ phải trả là 200 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu?
A. 300 triệu đồng.
B. 700 triệu đồng.
C. 200 triệu đồng.
D. 500 triệu đồng.
5. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, báo cáo tài chính phải tuân thủ những yêu cầu cơ bản nào?
A. Trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể so sánh được.
B. Bảo thủ, nhất quán, thận trọng.
C. Linh hoạt, sáng tạo, đổi mới.
D. Tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu chi phí.
6. Khi nào thì doanh thu được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp (matching principle)?
A. Khi doanh thu được tạo ra và chi phí liên quan phát sinh.
B. Khi tiền mặt được nhận từ khách hàng.
C. Khi hàng hóa được giao cho khách hàng.
D. Khi hợp đồng được ký kết với khách hàng.
7. Theo VAS 01, bản chất trọng yếu hơn hình thức nghĩa là gì?
A. Các nghiệp vụ kinh tế phải được ghi nhận và trình bày theo bản chất kinh tế, không chỉ theo hình thức pháp lý.
B. Hình thức pháp lý của nghiệp vụ kinh tế quan trọng hơn bản chất kinh tế.
C. Chỉ ghi nhận các nghiệp vụ có đầy đủ chứng từ pháp lý.
D. Các nghiệp vụ kinh tế phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
8. Điều gì xảy ra nếu một công ty không ghi nhận chi phí khấu hao?
A. Lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá cao và tài sản sẽ bị đánh giá cao.
B. Lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá thấp và tài sản sẽ bị đánh giá thấp.
C. Lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá cao và tài sản sẽ bị đánh giá thấp.
D. Không có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
9. Sự khác biệt giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn là gì?
A. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán dưới 1 năm, nợ dài hạn có thời hạn thanh toán trên 1 năm.
B. Nợ ngắn hạn có lãi suất thấp hơn, nợ dài hạn có lãi suất cao hơn.
C. Nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng tài sản, nợ dài hạn không được đảm bảo.
D. Nợ ngắn hạn do ngân hàng cấp, nợ dài hạn do tổ chức tài chính khác cấp.
10. Phương trình kế toán cơ bản được biểu diễn như thế nào?
A. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
B. Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận.
C. Lưu chuyển tiền vào - Lưu chuyển tiền ra = Lưu chuyển tiền thuần.
D. Vốn đầu tư ban đầu + Lợi nhuận giữ lại = Vốn chủ sở hữu.
11. Theo VAS 01, khái niệm `cơ sở dồn tích` trong kế toán nghĩa là gì?
A. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm thực tế phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thu hoặc chi tiền.
B. Doanh thu và chi phí được ghi nhận khi có dòng tiền vào và ra khỏi doanh nghiệp.
C. Chỉ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế khi có chứng từ hợp lệ.
D. Chỉ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước.
12. Mục đích của việc lập bảng cân đối thử (trial balance) là gì?
A. Kiểm tra tính cân bằng của tổng số nợ và tổng số có trên sổ cái.
B. Xác định lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.
C. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
13. Báo cáo tài chính nào sau đây trình bày tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu.
14. Khoản mục nào sau đây được phân loại là tài sản ngắn hạn?
A. Tiền mặt và các khoản tương đương tiền.
B. Nhà xưởng và thiết bị.
C. Đầu tư vào công ty liên kết.
D. Bất động sản đầu tư.
15. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí sản xuất chung?
A. Chi phí thuê nhà xưởng.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
C. Chi phí nhân công trực tiếp.
D. Chi phí bán hàng.
16. Khoản mục nào sau đây thuộc vốn chủ sở hữu?
A. Lợi nhuận giữ lại.
B. Phải trả người bán.
C. Vay ngắn hạn.
D. Thuế phải nộp.
17. Mục đích của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
A. Cung cấp thông tin về sự thay đổi của tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ.
B. Cung cấp thông tin về tình hình tài sản và nợ phải trả của doanh nghiệp.
C. Cung cấp thông tin về doanh thu và chi phí của doanh nghiệp.
D. Cung cấp thông tin về sự thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
18. Bút toán nào sau đây dùng để ghi nhận doanh thu khi bán hàng?
A. Nợ: Phải thu khách hàng, Có: Doanh thu bán hàng.
B. Nợ: Giá vốn hàng bán, Có: Hàng tồn kho.
C. Nợ: Chi phí bán hàng, Có: Tiền mặt.
D. Nợ: Tiền mặt, Có: Phải trả người bán.
19. Đâu là sự khác biệt chính giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị?
A. Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho bên ngoài, kế toán quản trị cung cấp thông tin cho bên trong doanh nghiệp.
B. Kế toán tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán, kế toán quản trị thì không.
C. Kế toán tài chính lập các báo cáo bắt buộc, kế toán quản trị lập các báo cáo tùy chọn.
D. Tất cả các đáp án trên.
20. Doanh thu chưa thực hiện được phân loại là gì trên Bảng cân đối kế toán?
A. Nợ phải trả.
B. Tài sản.
C. Vốn chủ sở hữu.
D. Chi phí.
21. Hệ quả của việc đánh giá thấp hàng tồn kho cuối kỳ là gì?
A. Giá vốn hàng bán sẽ bị đánh giá cao và lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá thấp.
B. Giá vốn hàng bán sẽ bị đánh giá thấp và lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá cao.
C. Không có ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận ròng.
D. Tài sản sẽ bị đánh giá cao.
22. Khi nào một khoản mục được coi là trọng yếu trong kế toán?
A. Khi việc bỏ sót hoặc sai sót thông tin có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.
B. Khi giá trị của khoản mục vượt quá 10% tổng tài sản.
C. Khi khoản mục đó được quy định cụ thể trong luật kế toán.
D. Khi khoản mục đó được kiểm toán viên yêu cầu.
23. Điều gì sẽ xảy ra nếu một công ty bỏ qua việc ghi nhận một khoản chi phí?
A. Lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá cao.
B. Lợi nhuận ròng sẽ bị đánh giá thấp.
C. Tổng tài sản sẽ bị đánh giá thấp.
D. Không có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
24. Đâu là một trong những mục tiêu chính của kế toán?
A. Cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định kinh tế.
B. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
C. Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ mọi quy định của pháp luật.
D. Giảm thiểu chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
25. Trong kế toán, nguyên tắc giá gốc (historical cost principle) nghĩa là gì?
A. Tài sản phải được ghi nhận theo giá mua ban đầu tại thời điểm mua.
B. Tài sản phải được ghi nhận theo giá trị thị trường hiện tại.
C. Tài sản phải được ghi nhận theo giá trị ước tính có thể thu hồi.
D. Tài sản phải được ghi nhận theo giá trị thay thế.
26. Chi phí nào sau đây không được tính vào giá trị hàng tồn kho?
A. Chi phí vận chuyển hàng bán.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
C. Chi phí nhân công trực tiếp.
D. Chi phí sản xuất chung.
27. Phương pháp khấu hao nào sau đây tính khấu hao đều qua các năm sử dụng tài sản?
A. Phương pháp đường thẳng (khấu hao đều).
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp tổng số năm sử dụng.
D. Phương pháp theo số lượng sản phẩm.
28. Một công ty bán hàng hóa trị giá 50 triệu đồng cho khách hàng và thu tiền ngay. Bút toán nào sau đây là đúng?
A. Nợ: Tiền mặt 50 triệu, Có: Doanh thu bán hàng 50 triệu.
B. Nợ: Phải thu khách hàng 50 triệu, Có: Doanh thu bán hàng 50 triệu.
C. Nợ: Tiền mặt 50 triệu, Có: Phải thu khách hàng 50 triệu.
D. Nợ: Doanh thu bán hàng 50 triệu, Có: Tiền mặt 50 triệu.
29. Một công ty có doanh thu 1 tỷ đồng, giá vốn hàng bán 600 triệu đồng, chi phí hoạt động 200 triệu đồng. Lợi nhuận gộp của công ty là bao nhiêu?
A. 400 triệu đồng.
B. 200 triệu đồng.
C. 800 triệu đồng.
D. 600 triệu đồng.
30. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào sau đây dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho?
A. Tài khoản 156 - Hàng hoá.
B. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
C. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
D. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.