[Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

[Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

1. Khái niệm đồ chơi có hồn trong bài Người làm đồ chơi ám chỉ điều gì?

A. Đồ chơi mang phong cách riêng, có sự tinh tế và tình cảm của người làm.
B. Đồ chơi có khả năng tự di chuyển hoặc phát ra âm thanh.
C. Đồ chơi được làm từ chất liệu cao cấp, đắt tiền.
D. Đồ chơi có nhiều màu sắc sặc sỡ và hình dáng bắt mắt.

2. Thái độ làm việc của người thợ trong bài Người làm đồ chơi có thể được mô tả là gì?

A. Chuyên nghiệp, tận tâm và đầy sáng tạo.
B. Vô tư, làm cho xong việc.
C. Cẩu thả và thiếu kiên nhẫn.
D. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận.

3. Phẩm chất nào của người làm đồ chơi thể hiện sự tôn trọng đối với người sử dụng?

A. Chỉn chu, cẩn thận trong từng chi tiết để đảm bảo an toàn.
B. Làm ra nhiều mẫu mã khác nhau để thu hút.
C. Bán với giá cả hợp lý để ai cũng mua được.
D. Tạo ra những món đồ chơi có tính giáo dục cao.

4. Câu Mỗi món đồ chơi là một câu chuyện trong bài Người làm đồ chơi nhấn mạnh điều gì?

A. Sự độc đáo, cá tính và ý nghĩa mà người thợ gửi gắm vào sản phẩm.
B. Đồ chơi có thể kể chuyện và tương tác với người chơi.
C. Người chơi tự tưởng tượng ra câu chuyện khi chơi.
D. Đồ chơi được làm từ những vật liệu có nguồn gốc rõ ràng.

5. Trong bài Người làm đồ chơi, yếu tố nào quan trọng nhất để tạo nên sự hấp dẫn lâu dài của một món đồ chơi?

A. Sự độc đáo, tính thẩm mỹ và khả năng khơi gợi trí tưởng tượng.
B. Chỉ cần có nhiều chức năng hiện đại và âm thanh.
C. Màu sắc càng sặc sỡ càng tốt.
D. Độ bền cao và khả năng chống va đập.

6. Ý nghĩa của việc người làm đồ chơi luôn nhìn thế giới qua đôi mắt trẻ thơ là gì?

A. Để hiểu và đáp ứng được mong muốn, sở thích của trẻ.
B. Để làm những món đồ chơi giống hệt đồ chơi cũ.
C. Để chơi đùa cùng trẻ em trong quá trình làm đồ chơi.
D. Để làm những món đồ chơi có kích thước nhỏ.

7. Tại sao việc hồi sinh những vật liệu cũ thành đồ chơi lại được bài Người làm đồ chơi đề cao?

A. Thể hiện sự sáng tạo, khéo léo và ý thức bảo vệ môi trường.
B. Giúp tiết kiệm chi phí mua nguyên vật liệu mới.
C. Tạo ra những món đồ chơi có màu sắc độc đáo.
D. Đồ chơi làm từ vật liệu cũ thường nhẹ hơn.

8. Trong bài Người làm đồ chơi, từ tỉ mỉ dùng để miêu tả phẩm chất quan trọng nào của người làm đồ chơi?

A. Sự khéo léo và kiên nhẫn trong từng công đoạn.
B. Sự sáng tạo không ngừng nghỉ.
C. Khả năng làm việc nhanh chóng và hiệu quả.
D. Sự tự tin vào sản phẩm của mình.

9. Ý nghĩa của việc làm đồ chơi thủ công trong bài Người làm đồ chơi là gì đối với văn hóa?

A. Góp phần gìn giữ và phát huy các giá trị truyền thống, sự khéo léo của dân tộc.
B. Giúp trẻ em tiếp cận công nghệ hiện đại nhanh hơn.
C. Tạo ra những món đồ chơi có tính giáo dục quốc tế.
D. Đẩy mạnh thương mại hóa sản phẩm đồ chơi.

10. Trong bài Người làm đồ chơi, phẩm chất nhẫn nại của người thợ được thể hiện qua hành động nào?

A. Dành thời gian tỉ mỉ hoàn thiện từng chi tiết nhỏ.
B. Luôn cố gắng làm mọi thứ thật nhanh.
C. Bỏ qua những sai sót nhỏ không đáng kể.
D. Chỉ làm những món đồ chơi đơn giản, dễ làm.

11. Tại sao người làm đồ chơi lại quan tâm đến việc làm cho đồ chơi thật sinh động?

A. Để thu hút sự chú ý và trí tưởng tượng của trẻ nhỏ.
B. Để đồ chơi trông giống thật nhất có thể.
C. Để đồ chơi có thể cử động và nói chuyện.
D. Để đồ chơi có nhiều chức năng phức tạp.

12. Tại sao người làm đồ chơi lại xem công việc của mình là nghệ thuật?

A. Vì nó đòi hỏi sự sáng tạo, khéo léo và mang tính thẩm mỹ cao.
B. Vì đồ chơi thường được trưng bày trong các bảo tàng.
C. Vì nó tạo ra lợi nhuận cao cho người làm.
D. Vì nó giúp trẻ em học tập tốt hơn.

13. Tại sao việc lựa chọn vật liệu phù hợp lại quan trọng đối với người làm đồ chơi?

A. Quyết định đến độ bền, an toàn và tính thẩm mỹ của đồ chơi.
B. Giúp giảm chi phí sản xuất xuống mức thấp nhất.
C. Tạo ra sự khác biệt về kích thước so với các sản phẩm khác.
D. Thu hút người mua bằng mùi hương đặc trưng của vật liệu.

14. Câu Đồ chơi không chỉ là đồ chơi trong bài Người làm đồ chơi ám chỉ điều gì?

A. Đồ chơi còn là phương tiện giáo dục, phát triển trí tuệ và tình cảm cho trẻ.
B. Đồ chơi có thể thay thế cho sách vở.
C. Đồ chơi là vật trang trí trong nhà.
D. Đồ chơi là món quà tặng giá trị.

15. Trong bài Người làm đồ chơi, khi nói không có món đồ chơi nào giống món nào, ý muốn nói điều gì?

A. Mỗi sản phẩm đều có sự khác biệt, độc đáo riêng do bàn tay người thợ tạo nên.
B. Đồ chơi thủ công luôn có lỗi sai khác nhau.
C. Các loại đồ chơi khác nhau có hình dáng khác nhau.
D. Người thợ luôn thay đổi vật liệu sử dụng.

16. Sự khác biệt cơ bản giữa đồ chơi làm thủ công và đồ chơi sản xuất công nghiệp là gì, theo tinh thần bài Người làm đồ chơi?

A. Đồ chơi thủ công mang dấu ấn cá nhân, có hồn hơn.
B. Đồ chơi công nghiệp có giá thành rẻ hơn.
C. Đồ chơi công nghiệp có nhiều chức năng hơn.
D. Đồ chơi thủ công thường bền hơn.

17. Theo bài Người làm đồ chơi, tâm huyết của người thợ được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

A. Dành nhiều thời gian nghiên cứu, thiết kế và chế tác.
B. Luôn tìm kiếm lời khen từ khách hàng.
C. Sử dụng các công cụ hiện đại nhất có thể.
D. Thường xuyên tham gia các hội chợ đồ chơi.

18. Yếu tố nào góp phần tạo nên niềm vui cho người làm đồ chơi, theo bài học?

A. Nhìn thấy sự thích thú và hạnh phúc của trẻ khi chơi món đồ mình làm.
B. Nhận được nhiều lời khen từ người lớn.
C. Hoàn thành sản phẩm nhanh chóng.
D. Kiếm được nhiều tiền từ việc bán đồ chơi.

19. Theo bài Người làm đồ chơi, sự kiên nhẫn của người thợ được thể hiện qua việc gì?

A. Dành thời gian hoàn thiện từng chi tiết nhỏ, không ngại làm lại nếu sai.
B. Chỉ làm những món đồ chơi đơn giản, không tốn nhiều công sức.
C. Nhanh chóng hoàn thành sản phẩm để bán.
D. Luôn tìm cách rút ngắn quy trình sản xuất.

20. Tại sao người thợ làm đồ chơi lại cần tưởng tượng phong phú?

A. Để biến hóa vật liệu đơn giản thành những hình dáng độc đáo, thu hút.
B. Để dự đoán trước các xu hướng thị trường.
C. Để làm cho đồ chơi có thể tự động hoạt động.
D. Để thiết kế bao bì sản phẩm bắt mắt.

21. Trong bài Người làm đồ chơi, từ khéo léo được sử dụng để mô tả khả năng nào?

A. Thao tác chính xác, tinh tế với đôi tay.
B. Sáng tạo ra nhiều ý tưởng mới.
C. Nhanh chóng hoàn thành công việc.
D. Giao tiếp tốt với khách hàng.

22. Theo bài học, đồ chơi mang lại lợi ích gì cho sự phát triển của trẻ nhỏ?

A. Kích thích sự sáng tạo, trí tưởng tượng và kỹ năng vận động.
B. Giúp trẻ học thuộc lòng các kiến thức sách vở.
C. Tăng cường khả năng cạnh tranh với bạn bè.
D. Giúp trẻ có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn.

23. Ý nghĩa của việc người thợ làm đồ chơi phải yêu nghề được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

A. Đảm bảo chất lượng và sự độc đáo của từng sản phẩm.
B. Kiếm được nhiều tiền từ việc bán đồ chơi.
C. Được mọi người ngưỡng mộ và khen ngợi.
D. Chỉ làm những món đồ chơi đơn giản, dễ làm.

24. Trong bài Người làm đồ chơi, yếu tố nào cho thấy sự sáng tạo của người thợ?

A. Biến những vật liệu tưởng chừng bỏ đi thành đồ chơi có hồn.
B. Sử dụng máy móc hiện đại để sản xuất hàng loạt.
C. Chỉ sao chép mẫu mã đồ chơi có sẵn trên thị trường.
D. Tạo ra những đồ chơi có nhiều nút bấm và đèn LED.

25. Trong quá trình làm đồ chơi, người thợ cần có thái độ như thế nào đối với sai sót nhỏ?

A. Kiên nhẫn sửa chữa, điều chỉnh để sản phẩm hoàn hảo nhất.
B. Bỏ qua nếu sai sót không ảnh hưởng đến chức năng chính.
C. Coi đó là dấu hiệu của sự sáng tạo độc đáo.
D. Sẵn sàng bỏ sản phẩm đó và làm lại từ đầu.

1 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

1. Khái niệm đồ chơi có hồn trong bài Người làm đồ chơi ám chỉ điều gì?

2 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

2. Thái độ làm việc của người thợ trong bài Người làm đồ chơi có thể được mô tả là gì?

3 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

3. Phẩm chất nào của người làm đồ chơi thể hiện sự tôn trọng đối với người sử dụng?

4 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

4. Câu Mỗi món đồ chơi là một câu chuyện trong bài Người làm đồ chơi nhấn mạnh điều gì?

5 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Người làm đồ chơi, yếu tố nào quan trọng nhất để tạo nên sự hấp dẫn lâu dài của một món đồ chơi?

6 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

6. Ý nghĩa của việc người làm đồ chơi luôn nhìn thế giới qua đôi mắt trẻ thơ là gì?

7 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

7. Tại sao việc hồi sinh những vật liệu cũ thành đồ chơi lại được bài Người làm đồ chơi đề cao?

8 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài Người làm đồ chơi, từ tỉ mỉ dùng để miêu tả phẩm chất quan trọng nào của người làm đồ chơi?

9 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

9. Ý nghĩa của việc làm đồ chơi thủ công trong bài Người làm đồ chơi là gì đối với văn hóa?

10 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Người làm đồ chơi, phẩm chất nhẫn nại của người thợ được thể hiện qua hành động nào?

11 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

11. Tại sao người làm đồ chơi lại quan tâm đến việc làm cho đồ chơi thật sinh động?

12 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao người làm đồ chơi lại xem công việc của mình là nghệ thuật?

13 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao việc lựa chọn vật liệu phù hợp lại quan trọng đối với người làm đồ chơi?

14 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

14. Câu Đồ chơi không chỉ là đồ chơi trong bài Người làm đồ chơi ám chỉ điều gì?

15 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Người làm đồ chơi, khi nói không có món đồ chơi nào giống món nào, ý muốn nói điều gì?

16 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

16. Sự khác biệt cơ bản giữa đồ chơi làm thủ công và đồ chơi sản xuất công nghiệp là gì, theo tinh thần bài Người làm đồ chơi?

17 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

17. Theo bài Người làm đồ chơi, tâm huyết của người thợ được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

18 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

18. Yếu tố nào góp phần tạo nên niềm vui cho người làm đồ chơi, theo bài học?

19 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

19. Theo bài Người làm đồ chơi, sự kiên nhẫn của người thợ được thể hiện qua việc gì?

20 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

20. Tại sao người thợ làm đồ chơi lại cần tưởng tượng phong phú?

21 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Người làm đồ chơi, từ khéo léo được sử dụng để mô tả khả năng nào?

22 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

22. Theo bài học, đồ chơi mang lại lợi ích gì cho sự phát triển của trẻ nhỏ?

23 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

23. Ý nghĩa của việc người thợ làm đồ chơi phải yêu nghề được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

24 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài Người làm đồ chơi, yếu tố nào cho thấy sự sáng tạo của người thợ?

25 / 25

Category: [Kết nối] Trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 31 Người làm đồ chơi

Tags: Bộ đề 1

25. Trong quá trình làm đồ chơi, người thợ cần có thái độ như thế nào đối với sai sót nhỏ?