[Kết nối] Trắc nghiệm Toán học 3 bài 13 Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
[Kết nối] Trắc nghiệm Toán học 3 bài 13 Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
1. Một lớp học có 30 học sinh, chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi có bao nhiêu nhóm nhỏ?
A. 5 nhóm
B. 7 nhóm
C. 6 nhóm
D. 8 nhóm
2. Trong phép nhân $12 \times 3 = 36$, số 12 được gọi là gì?
A. Thừa số
B. Số bị chia
C. Số chia
D. Thương
3. Nếu $x \div y = z$, thì $y$ được gọi là gì?
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
D. Tích
4. Tìm thương của phép chia $90 \div 10$.
5. Trong phép nhân $9 \times 7 = 63$, số 63 là gì?
A. Thừa số
B. Số bị chia
C. Tích
D. Số chia
6. Nếu $a \div b = c$, thì $a$ được gọi là gì?
A. Thừa số
B. Số chia
C. Tích
D. Số bị chia
7. Trong phép chia $48 \div 6 = 8$, số 8 có tên gọi là gì?
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
D. Tích
8. Tìm số chia trong phép chia $72 \div \boxed{?} = 9$.
9. Phép chia $56 \div 8 = 7$ có thừa số nào là 56?
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
D. Tích
10. Nếu ta có $3 \times 4 = 12$, và muốn tìm một trong các thừa số, ta có thể dùng phép tính nào sau đây?
A. $12 \div 3$
B. $12 + 3$
C. $12 - 3$
D. $12 \times 3$
11. Nếu $a \times b = c$, thì $a$ và $b$ lần lượt là gì?
A. Số bị chia và thương
B. Số chia và thương
C. Thừa số và thừa số
D. Số hạng và tổng
12. Biết tích của hai số là 30 và một trong hai số đó là 6. Tìm số còn lại.
13. Có 24 cái kẹo chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn nhận được bao nhiêu cái kẹo?
A. 5 cái
B. 7 cái
C. 6 cái
D. 8 cái
14. Trong phép chia $60 \div \boxed{?} = 10$, số cần điền vào ô trống là gì?
15. Nếu ta có $5 \times \boxed{?} = 45$, thì số cần điền vào ô trống là bao nhiêu?