[Kết nối] Trắc nghiệm Toán học 3 học kì I
[Kết nối] Trắc nghiệm Toán học 3 học kì I
1. Số liền sau của số 99 là bao nhiêu?
A. $100$
B. $98$
C. $101$
D. $99$
2. Tìm số lớn nhất có 3 chữ số.
A. $999$
B. $100$
C. $1000$
D. $990$
3. Một hình vuông có cạnh là 5 cm. Chu vi của hình vuông đó là bao nhiêu?
A. $20$ cm
B. $25$ cm
C. $10$ cm
D. $15$ cm
4. Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. $15$ cm$^2$
B. $50$ cm$^2$
C. $30$ cm$^2$
D. $25$ cm$^2$
5. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
A. $17$
B. $18$
C. $53$
D. $16$
6. Tính giá trị của biểu thức $2 \times (3 + 5)$?
A. $16$
B. $11$
C. $15$
D. $13$
7. Giá trị của $500 + 120$ là bao nhiêu?
A. $620$
B. $520$
C. $720$
D. $600$
8. Nếu $a = 7$ và $b = 3$, thì giá trị của $a \times b + 5$ là bao nhiêu?
A. $26$
B. $21$
C. $30$
D. $36$
9. Hình nào có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông?
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình tròn
D. Hình tam giác
10. Tìm số bị trừ, biết số trừ là 35 và hiệu là 42.
A. $77$
B. $7$
C. $80$
D. $70$
11. Trong các số $235, 345, 453, 534$, số nào chia hết cho 5?
A. $345$
B. $235$
C. $453$
D. $534$
12. Một quyển vở giá 8000 đồng, một cây bút giá 5000 đồng. Mua 2 quyển vở và 1 cây bút hết bao nhiêu tiền?
A. $21000$
B. $18000$
C. $13000$
D. $16000$
13. Số La Mã tương ứng với số 10 là gì?
A. $X$
B. $V$
C. $I$
D. $L$
14. Số La Mã nào biểu thị cho số 5?
A. $I$
B. $X$
C. $V$
D. $L$
15. Kết quả của phép chia $144 \div 12$ là bao nhiêu?
A. $10$
B. $11$
C. $12$
D. $13$