[KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

[KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

1. Kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính (haploid) trong chọn giống thủy sản có ý nghĩa gì?

A. Tạo ra các dòng thuần chủng nhanh chóng cho nghiên cứu di truyền.
B. Tăng cường khả năng sinh sản của cá thể lưỡng bội.
C. Giúp kiểm soát sự phát triển của các bệnh truyền nhiễm.
D. Giảm thiểu thời gian thế hệ để chọn lọc.

2. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo ở cá rô phi có vai trò gì trong việc bảo tồn và phát triển giống?

A. Giúp kiểm soát và nhân rộng các cá thể có giá trị di truyền cao.
B. Tăng cường khả năng sinh sản tự nhiên của cá rô phi.
C. Cải thiện khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
D. Giảm thiểu tỷ lệ dị tật ở thế hệ con.

3. Kỹ thuật tạo cá song tính giả (pseudo-testis) ở một số loài cá có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống vì nó giúp:

A. Tạo ra các cá thể đực thuần chủng cho mục đích nhân giống.
B. Kiểm soát giới tính của quần thể nuôi, tối ưu hóa sản xuất.
C. Nghiên cứu cơ chế phát triển giới tính ở cá.
D. Tăng cường khả năng sinh sản của cá cái.

4. Trong công nghệ nhân bản thủy sản, việc sử dụng tế bào soma làm vật liệu di truyền cho chuyển nhân đòi hỏi tế bào đó phải:

A. Còn nguyên vẹn về cấu trúc và chức năng.
B. Đã qua quá trình biệt hóa hoàn toàn.
C. Có khả năng tự sinh sản.
D. Chứa bộ gen đã được chỉnh sửa.

5. Kỹ thuật tạo ra các dòng cá có khả năng kháng bệnh cao thông qua công nghệ sinh học thường dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

A. Chuyển gen quy định khả năng miễn dịch từ loài khác.
B. Sử dụng hormone tăng trưởng để nâng cao sức đề kháng.
C. Tăng cường dinh dưỡng trong thức ăn.
D. Áp dụng các phương pháp tiêm vaccine định kỳ.

6. Trong nhân giống vô tính tôm thẻ chân trắng bằng kỹ thuật nuôi cấy mô, giai đoạn tạo chồi (callus formation) cần được kiểm soát chặt chẽ để:

A. Kích thích sự phát triển nhanh chóng của cá thể.
B. Đảm bảo sự ổn định di truyền của các dòng nuôi.
C. Ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào biến đổi gen.
D. Tăng cường khả năng kháng bệnh của tôm.

7. Kỹ thuật nhân giống bằng phôi đông lạnh (cryopreservation) ở thủy sản mang lại lợi ích gì cho việc bảo tồn nguồn gen?

A. Duy trì tính đa dạng di truyền của các loài quý hiếm trong thời gian dài.
B. Tăng cường tốc độ sinh sản của các loài thủy sản.
C. Cải thiện khả năng kháng bệnh cho các loài thủy sản.
D. Giảm thiểu chi phí sản xuất giống.

8. Kỹ thuật tạo cá thể đơn tính thứ cấp (gây đa bội từ cá lưỡng bội đơn tính) có ưu điểm gì so với các phương pháp tạo đa bội khác?

A. Tạo ra cá thể có khả năng sinh sản vô tính.
B. Tăng cường khả năng thích nghi với môi trường mới.
C. Tạo ra cá thể có khả năng sinh sản cao hơn.
D. Giảm thiểu thời gian sinh trưởng.

9. Kỹ thuật gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học (ví dụ: EMS) trong chọn giống thủy sản nhằm mục đích chính là:

A. Tạo ra sự đa dạng di truyền, tăng khả năng phát hiện các biến dị có lợi.
B. Loại bỏ các gen gây bệnh trên cá.
C. Tăng kích thước cơ thể của cá thể.
D. Cải thiện khả năng hấp thụ oxy.

10. Trong công nghệ sinh học thủy sản, tại sao việc chọn lọc các alen (alleles) có lợi trong quần thể lại quan trọng cho việc cải thiện giống?

A. Alen có lợi mang thông tin di truyền cho các đặc tính mong muốn như tăng trưởng, kháng bệnh.
B. Alen có lợi giúp cá thể thích nghi tốt hơn với biến đổi khí hậu.
C. Alen có lợi làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
D. Alen có lợi giúp giảm thiểu tác động của các tác nhân gây ô nhiễm.

11. Tại sao kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính bằng sốc áp suất lại được xem là một phương pháp hiệu quả trong nhân giống thủy sản?

A. Giúp ngăn chặn sự phát triển của tế bào trứng sau khi thụ tinh.
B. Tăng cường khả năng sinh sản của cá thể được xử lý.
C. Kiểm soát được thời điểm và tỷ lệ tạo đa bội.
D. Giảm thiểu nguy cơ gây stress cho phôi.

12. Kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính thứ cấp (triploid) ở cá diêu hồng bằng cách cho lai cá lưỡng bội với cá tứ bội có lợi ích chính là:

A. Tạo ra các cá thể sinh trưởng nhanh và có khả năng sinh sản bị suy giảm.
B. Tăng cường khả năng kháng bệnh.
C. Cải thiện chất lượng thịt.
D. Giảm thiểu nguy cơ biến đổi gen.

13. Tại sao việc sử dụng các kháng thể đơn dòng (monoclonal antibodies) lại có tiềm năng trong chẩn đoán bệnh sớm ở thủy sản?

A. Kháng thể đơn dòng có khả năng nhận diện và gắn kết đặc hiệu với kháng nguyên của tác nhân gây bệnh.
B. Kháng thể đơn dòng có thể tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh.
C. Kháng thể đơn dòng làm tăng sức đề kháng của cá.
D. Kháng thể đơn dòng giúp kích thích tăng trưởng của cá.

14. Việc sử dụng kỹ thuật CRISPR/Cas9 trong chỉnh sửa gen thủy sản mang lại ưu điểm vượt trội nào so với các phương pháp chuyển gen truyền thống?

A. CRISPR/Cas9 cho phép chỉnh sửa gen chính xác tại vị trí mong muốn.
B. CRISPR/Cas9 không cần sử dụng tế bào trứng.
C. CRISPR/Cas9 làm tăng số lượng gen được chèn vào.
D. CRISPR/Cas9 chỉ có thể chỉnh sửa gen ở giai đoạn trưởng thành.

15. Trong chọn giống cá hồi, việc sử dụng các chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeat) giúp xác định nhanh chóng:

A. Mức độ cận huyết hoặc sự đa dạng di truyền trong quần thể.
B. Khả năng kháng bệnh với virus IHNV.
C. Tốc độ tăng trưởng trung bình của đàn cá.
D. Giới tính của cá thể.

16. Tại sao kỹ thuật gây đa bội ở cá chép lại được áp dụng phổ biến để cải thiện năng suất?

A. Cá thể đa bội thường có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.
B. Cá thể đa bội có khả năng kháng bệnh tốt hơn.
C. Cá thể đa bội có khả năng sinh sản cao hơn.
D. Cá thể đa bội có kích thước lớn hơn.

17. Kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính (gây sốc nhiệt) ở cá basa có ý nghĩa gì đối với ngành nuôi trồng thủy sản?

A. Tạo ra các cá thể có tốc độ tăng trưởng nhanh và đồng đều.
B. Tăng cường khả năng sinh sản của cá basa.
C. Giảm thiểu nguy cơ lây lan dịch bệnh.
D. Cải thiện chất lượng thịt cá.

18. Việc sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản giúp đẩy nhanh quá trình chọn lọc cá thể có đặc tính mong muốn. Đặc điểm nổi bật của chỉ thị phân tử là gì?

A. Chỉ thị phân tử có thể phát hiện sớm các đột biến có lợi mà không cần quan sát kiểu hình.
B. Chỉ thị phân tử chỉ áp dụng được cho các loài thủy sản có bộ gen đã được giải mã hoàn chỉnh.
C. Chỉ thị phân tử không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.
D. Chỉ thị phân tử cho phép nhận biết các đặc tính phức tạp như hương vị thịt.

19. Kỹ thuật cấy chuyển phôi ở cá được thực hiện nhằm mục đích gì để tăng hiệu quả nhân giống?

A. Tăng số lượng thế hệ con được sinh ra từ một cặp bố mẹ.
B. Cải thiện khả năng sống của phôi.
C. Giảm thiểu thời gian phát triển của cá thể.
D. Tạo ra các cá thể có khả năng sinh sản cao.

20. Trong kỹ thuật nuôi cấy phôi thủy sản, việc sử dụng các yếu tố tăng trưởng đóng vai trò gì?

A. Kích thích sự phân chia và biệt hóa của tế bào phôi.
B. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
C. Tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng của phôi.
D. Giảm thiểu tỷ lệ dị tật bẩm sinh.

21. Tại sao kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) lại đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính sớm ở cá giống?

A. PCR có thể khuếch đại các đoạn DNA đặc trưng cho nhiễm sắc thể giới tính.
B. PCR giúp phân lập trực tiếp các tế bào sinh dục.
C. PCR làm tăng tốc độ phát triển phôi.
D. PCR cho phép quan sát trực tiếp cấu trúc nhiễm sắc thể.

22. Trong chọn giống tôm sú, việc sử dụng chỉ thị liên kết với gen kháng bệnh đốm trắng giúp:

A. Xác định sớm các cá thể mang gen kháng bệnh để nhân giống.
B. Tăng cường tốc độ tăng trưởng của tôm.
C. Cải thiện màu sắc vỏ tôm.
D. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng kháng sinh trong nuôi.

23. Mục đích của việc sử dụng kỹ thuật microinjection (tiêm vi lượng) trong tạo cá chuyển gen là gì?

A. Đưa trực tiếp DNA chứa gen mong muốn vào nhân của tế bào trứng.
B. Tạo ra các cá thể đa bội.
C. Phân lập các tế bào gốc từ phôi.
D. Kích thích sự phát triển của tuyến sinh dục.

24. Trong kỹ thuật chuyển gen ở cá, mục đích chính của việc sử dụng promoter mạnh là gì để tăng cường hiệu quả biểu hiện gen mong muốn?

A. Tăng cường số lượng bản sao mRNA, dẫn đến tăng sản xuất protein.
B. Giảm thiểu sự phân hủy của gen ngoại lai trong tế bào.
C. Đảm bảo gen ngoại lai chỉ biểu hiện ở các mô không mong muốn.
D. Ngăn chặn sự tích hợp của gen ngoại lai vào bộ gen chủ.

25. Trong kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính bằng sốc nhiệt ở cá tra, thời điểm áp dụng sốc nhiệt lý tưởng nhất là:

A. Sau khi thụ tinh khoảng 5-10 phút.
B. Trước khi thụ tinh.
C. Sau khi phôi đã phát triển thành ấu trùng.
D. Sau khi cá thể trưởng thành.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

1. Kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính (haploid) trong chọn giống thủy sản có ý nghĩa gì?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

2. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo ở cá rô phi có vai trò gì trong việc bảo tồn và phát triển giống?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

3. Kỹ thuật tạo cá song tính giả (pseudo-testis) ở một số loài cá có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống vì nó giúp:

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

4. Trong công nghệ nhân bản thủy sản, việc sử dụng tế bào soma làm vật liệu di truyền cho chuyển nhân đòi hỏi tế bào đó phải:

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

5. Kỹ thuật tạo ra các dòng cá có khả năng kháng bệnh cao thông qua công nghệ sinh học thường dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

6. Trong nhân giống vô tính tôm thẻ chân trắng bằng kỹ thuật nuôi cấy mô, giai đoạn tạo chồi (callus formation) cần được kiểm soát chặt chẽ để:

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

7. Kỹ thuật nhân giống bằng phôi đông lạnh (cryopreservation) ở thủy sản mang lại lợi ích gì cho việc bảo tồn nguồn gen?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

8. Kỹ thuật tạo cá thể đơn tính thứ cấp (gây đa bội từ cá lưỡng bội đơn tính) có ưu điểm gì so với các phương pháp tạo đa bội khác?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

9. Kỹ thuật gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học (ví dụ: EMS) trong chọn giống thủy sản nhằm mục đích chính là:

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

10. Trong công nghệ sinh học thủy sản, tại sao việc chọn lọc các alen (alleles) có lợi trong quần thể lại quan trọng cho việc cải thiện giống?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

11. Tại sao kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính bằng sốc áp suất lại được xem là một phương pháp hiệu quả trong nhân giống thủy sản?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

12. Kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính thứ cấp (triploid) ở cá diêu hồng bằng cách cho lai cá lưỡng bội với cá tứ bội có lợi ích chính là:

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao việc sử dụng các kháng thể đơn dòng (monoclonal antibodies) lại có tiềm năng trong chẩn đoán bệnh sớm ở thủy sản?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

14. Việc sử dụng kỹ thuật CRISPR/Cas9 trong chỉnh sửa gen thủy sản mang lại ưu điểm vượt trội nào so với các phương pháp chuyển gen truyền thống?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

15. Trong chọn giống cá hồi, việc sử dụng các chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeat) giúp xác định nhanh chóng:

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

16. Tại sao kỹ thuật gây đa bội ở cá chép lại được áp dụng phổ biến để cải thiện năng suất?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

17. Kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính (gây sốc nhiệt) ở cá basa có ý nghĩa gì đối với ngành nuôi trồng thủy sản?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

18. Việc sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản giúp đẩy nhanh quá trình chọn lọc cá thể có đặc tính mong muốn. Đặc điểm nổi bật của chỉ thị phân tử là gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

19. Kỹ thuật cấy chuyển phôi ở cá được thực hiện nhằm mục đích gì để tăng hiệu quả nhân giống?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

20. Trong kỹ thuật nuôi cấy phôi thủy sản, việc sử dụng các yếu tố tăng trưởng đóng vai trò gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

21. Tại sao kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) lại đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính sớm ở cá giống?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

22. Trong chọn giống tôm sú, việc sử dụng chỉ thị liên kết với gen kháng bệnh đốm trắng giúp:

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

23. Mục đích của việc sử dụng kỹ thuật microinjection (tiêm vi lượng) trong tạo cá chuyển gen là gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

24. Trong kỹ thuật chuyển gen ở cá, mục đích chính của việc sử dụng promoter mạnh là gì để tăng cường hiệu quả biểu hiện gen mong muốn?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Tags: Bộ đề 1

25. Trong kỹ thuật tạo cá thể lưỡng bội đơn tính bằng sốc nhiệt ở cá tra, thời điểm áp dụng sốc nhiệt lý tưởng nhất là: