[KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

[KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

1. Thành ngữ Giấy rách phải giữ lấy lề khuyên nhủ con người điều gì trong hoàn cảnh khó khăn?

A. Chấp nhận hoàn cảnh và không cần cố gắng.
B. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác bằng mọi cách.
C. Dù gặp hoàn cảnh túng quẫn, vẫn phải giữ gìn phẩm giá, danh dự và đạo đức.
D. Chỉ tập trung vào việc cải thiện vật chất trước tiên.

2. Khi phân tích tác phẩm văn học, khái niệm giọng điệu của tác giả dùng để chỉ điều gì?

A. Sự lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu.
B. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của tác giả được thể hiện qua cách viết.
C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

3. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có đặc điểm nổi bật nào?

A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học và định nghĩa chính xác.
B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, tượng thanh, tượng hình, thường mang tính khẩu ngữ.
C. Luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp và cú pháp.
D. Mang tính trang trọng, khách quan và hướng tới mục đích thuyết phục.

4. Câu Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau khuyên nhủ điều gì về cách giao tiếp?

A. Nên nói nhiều để thể hiện bản thân.
B. Cần suy nghĩ kỹ lưỡng và lựa chọn lời nói sao cho phù hợp với đối phương.
C. Lời nói không quan trọng bằng hành động.
D. Chỉ cần nói những điều mình thích.

5. Câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim đề cao giá trị nào của con người?

A. Trí tuệ và sự thông minh.
B. Sự may mắn và cơ hội.
C. Sự kiên trì, nhẫn nại và nỗ lực không ngừng.
D. Khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh.

6. Khi đọc một bài báo khoa học, yếu tố nào quan trọng nhất để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

A. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài.
B. Uy tín của tạp chí hoặc nguồn xuất bản và sự hiện diện của các trích dẫn khoa học.
C. Độ dài của bài báo và số lượng từ ngữ học thuật.
D. Quan điểm cá nhân của người viết về chủ đề.

7. Trong kỹ năng nghe, yếu tố nào sau đây được xem là nghe chủ động?

A. Nghe thông tin mà không có phản hồi.
B. Tập trung vào việc ghi chép lại toàn bộ lời nói của người nói.
C. Tích cực tương tác, đặt câu hỏi và phản hồi để làm rõ thông tin.
D. Nghe với tâm thế thụ động, chờ đợi thông tin được cung cấp.

8. Trong một cuộc tranh luận, việc sử dụng lập luận thiếu căn cứ sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Cuộc tranh luận trở nên sôi nổi và thú vị hơn.
B. Tăng cường sự tin tưởng của người nghe vào người nói.
C. Làm suy yếu tính thuyết phục của ý kiến đưa ra và có thể gây hiểu lầm.
D. Giúp nhanh chóng đi đến sự đồng thuận giữa các bên.

9. Trong giao tiếp bằng văn bản, việc sử dụng ngôn ngữ chung chung, mơ hồ có thể gây ra hệ quả gì?

A. Giúp người đọc dễ dàng suy luận và tưởng tượng.
B. Tăng tính trang trọng và lịch sự của văn bản.
C. Gây khó khăn trong việc hiểu đúng ý người viết, dẫn đến hiểu lầm hoặc sai sót.
D. Giúp văn bản trở nên ngắn gọn và súc tích hơn.

10. Thành ngữ Học đi đôi với hành nhấn mạnh mối quan hệ cần thiết giữa hai yếu tố nào?

A. Lý thuyết và thực hành.
B. Kiến thức và kinh nghiệm.
C. Sáng tạo và kỷ luật.
D. Nghiên cứu và ứng dụng.

11. Thành ngữ Học thầy không tày học bạn đề cao vai trò của việc gì trong quá trình học tập?

A. Việc tự học một mình.
B. Sự tương tác, học hỏi lẫn nhau từ bạn bè và quá trình thực hành.
C. Chỉ nghe theo lời thầy dạy.
D. Thi cử và kiểm tra kiến thức.

12. Trong ngữ cảnh giao tiếp, yếu tố nào được xem là nền tảng quan trọng nhất để đảm bảo sự hiểu biết và tương tác hiệu quả giữa các bên?

A. Sự tương đồng về ngôn ngữ và văn hóa.
B. Khả năng sử dụng các công cụ hỗ trợ giao tiếp tiên tiến.
C. Sự rõ ràng, chính xác và phù hợp của thông điệp được truyền tải.
D. Môi trường giao tiếp yên tĩnh và ít yếu tố gây xao nhãng.

13. Thành ngữ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng khuyên răn con người về điều gì trong ứng xử?

A. Luôn phải chú ý đến hình thức bên ngoài.
B. Cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi hành động.
C. Phải biết quan sát hoàn cảnh, điều kiện xung quanh để có hành vi phù hợp.
D. Ưu tiên sự thoải mái và tiện lợi cá nhân.

14. Việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong văn bản có chức năng chính là gì?

A. Đánh dấu kết thúc của một câu văn.
B. Thể hiện sự ngắt quãng, bỏ lửng ý hoặc sự tạm dừng trong lời nói/suy nghĩ.
C. Nhấn mạnh một từ hoặc cụm từ quan trọng.
D. Phân tách các ý lớn trong một đoạn văn.

15. Trong kỹ năng viết, tính mạch lạc đề cập đến khía cạnh nào?

A. Sử dụng đa dạng các loại từ ngữ và cấu trúc câu.
B. Sự liên kết chặt chẽ, logic giữa các ý tưởng, câu, đoạn văn.
C. Khả năng sử dụng ngôn ngữ phong phú và giàu hình ảnh.
D. Độ dài của mỗi câu và đoạn văn.

16. Khi đọc một văn bản nghị luận, mục đích chính của người đọc thường là gì?

A. Tìm hiểu các ví dụ minh họa chi tiết.
B. Nắm bắt quan điểm, luận điểm và lập luận của tác giả.
C. Đánh giá phong cách ngôn ngữ và cách dùng từ của tác giả.
D. Ghi nhớ các sự kiện và số liệu được đề cập.

17. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề của đoạn văn đó có ý nghĩa gì đối với người đọc?

A. Giúp người đọc nắm bắt được các chi tiết nhỏ và ví dụ cụ thể.
B. Cho phép người đọc hiểu được mục đích chính và nội dung cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải.
C. Hỗ trợ người đọc đoán trước toàn bộ nội dung của bài viết.
D. Tạo điều kiện để người đọc đánh giá phong cách viết của tác giả.

18. Thành ngữ Vạn sự khởi đầu nan ám chỉ điều gì trong quá trình thực hiện một công việc hay mục tiêu?

A. Mọi công việc đều cần sự hỗ trợ từ bên ngoài.
B. Thành công chỉ đến với những người kiên trì ngay từ đầu.
C. Những khó khăn ban đầu là điều khó tránh khỏi khi bắt đầu một việc mới.
D. Sự khởi đầu thuận lợi là yếu tố quyết định thành công.

19. Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, hành động gật đầu thường mang ý nghĩa gì?

A. Biểu thị sự không đồng tình hoặc nghi ngờ.
B. Thể hiện sự đồng ý, lắng nghe hoặc thừa nhận.
C. Cần thêm thời gian để suy nghĩ về vấn đề.
D. Bày tỏ sự bối rối hoặc không chắc chắn.

20. Trong một bài phát biểu, yếu tố ngữ điệu (intonation) đóng vai trò quan trọng như thế nào?

A. Chỉ làm cho lời nói trở nên đều đều, nhàm chán.
B. Giúp thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh ý và làm cho lời nói sinh động, dễ hiểu hơn.
C. Là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của bài phát biểu.
D. Là yếu tố không cần thiết nếu nội dung đã hay.

21. Khi thực hiện phân tích ngữ pháp, việc xác định chủ ngữ của câu giúp ta hiểu rõ điều gì?

A. Hành động chính đang diễn ra trong câu.
B. Đối tượng mà hành động hướng tới.
C. Ai hoặc cái gì đang thực hiện hành động hoặc đang ở trong trạng thái được miêu tả.
D. Thời gian và địa điểm diễn ra sự việc.

22. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về các yếu tố cấu thành một câu chuyện hấp dẫn?

A. Cốt truyện có nút thắt, nút mở và diễn biến logic.
B. Nhân vật được xây dựng có chiều sâu, động cơ rõ ràng.
C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
D. Ngôn ngữ sinh động, giàu hình ảnh và cảm xúc.

23. Trong văn bản thuyết minh, việc trình bày thông tin một cách khách quan, khoa học có ý nghĩa gì?

A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
B. Đảm bảo tính chính xác, tin cậy và giúp người đọc tiếp nhận thông tin một cách dễ dàng.
C. Tạo ra sự hấp dẫn và lôi cuốn cho người đọc.
D. Thể hiện quan điểm cá nhân của người viết.

24. Khi phân tích cấu trúc câu, vị ngữ thường đảm nhận chức năng gì?

A. Chỉ đối tượng được nói đến trong câu.
B. Miêu tả hành động, trạng thái hoặc đặc điểm của chủ ngữ.
C. Xác định thời gian và địa điểm diễn ra sự việc.
D. Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ.

25. Trong kỹ năng đọc hiểu, việc suy luận (inference) yêu cầu người đọc phải làm gì?

A. Chỉ ghi nhớ thông tin được trình bày trực tiếp trong văn bản.
B. Phân tích các manh mối và thông tin ngầm để rút ra kết luận không được nêu rõ.
C. Đánh giá tính đúng sai của các thông tin trong văn bản.
D. Tìm kiếm các từ khóa quan trọng trong văn bản.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

1. Thành ngữ Giấy rách phải giữ lấy lề khuyên nhủ con người điều gì trong hoàn cảnh khó khăn?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

2. Khi phân tích tác phẩm văn học, khái niệm giọng điệu của tác giả dùng để chỉ điều gì?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

3. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có đặc điểm nổi bật nào?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

4. Câu Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau khuyên nhủ điều gì về cách giao tiếp?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

5. Câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim đề cao giá trị nào của con người?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

6. Khi đọc một bài báo khoa học, yếu tố nào quan trọng nhất để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

7. Trong kỹ năng nghe, yếu tố nào sau đây được xem là nghe chủ động?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

8. Trong một cuộc tranh luận, việc sử dụng lập luận thiếu căn cứ sẽ dẫn đến hậu quả gì?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

9. Trong giao tiếp bằng văn bản, việc sử dụng ngôn ngữ chung chung, mơ hồ có thể gây ra hệ quả gì?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

10. Thành ngữ Học đi đôi với hành nhấn mạnh mối quan hệ cần thiết giữa hai yếu tố nào?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

11. Thành ngữ Học thầy không tày học bạn đề cao vai trò của việc gì trong quá trình học tập?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

12. Trong ngữ cảnh giao tiếp, yếu tố nào được xem là nền tảng quan trọng nhất để đảm bảo sự hiểu biết và tương tác hiệu quả giữa các bên?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

13. Thành ngữ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng khuyên răn con người về điều gì trong ứng xử?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

14. Việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong văn bản có chức năng chính là gì?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

15. Trong kỹ năng viết, tính mạch lạc đề cập đến khía cạnh nào?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

16. Khi đọc một văn bản nghị luận, mục đích chính của người đọc thường là gì?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề của đoạn văn đó có ý nghĩa gì đối với người đọc?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

18. Thành ngữ Vạn sự khởi đầu nan ám chỉ điều gì trong quá trình thực hiện một công việc hay mục tiêu?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

19. Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, hành động gật đầu thường mang ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

20. Trong một bài phát biểu, yếu tố ngữ điệu (intonation) đóng vai trò quan trọng như thế nào?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

21. Khi thực hiện phân tích ngữ pháp, việc xác định chủ ngữ của câu giúp ta hiểu rõ điều gì?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

22. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về các yếu tố cấu thành một câu chuyện hấp dẫn?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

23. Trong văn bản thuyết minh, việc trình bày thông tin một cách khách quan, khoa học có ý nghĩa gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

24. Khi phân tích cấu trúc câu, vị ngữ thường đảm nhận chức năng gì?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 1 tuần 3

Tags: Bộ đề 1

25. Trong kỹ năng đọc hiểu, việc suy luận (inference) yêu cầu người đọc phải làm gì?