1. Việc phân biệt các từ chỉ cảm xúc như vui, buồn, giận, sợ hãi trong HĐTN 4 giúp học sinh hiểu rõ về khía cạnh nào của Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Cách sử dụng dấu nháy đơn
B. Vốn từ vựng về tình cảm, tâm trạng
C. Cấu trúc câu hỏi tu từ
D. Biện pháp tu từ ẩn dụ
2. Khi phân tích một đoạn văn trong HĐTN 4, việc xác định các từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm của người viết đối với sự vật, hiện tượng được đề cập đến là bước quan trọng để hiểu điều gì?
A. Ngữ pháp câu
B. Ý nghĩa biểu đạt và giọng điệu của văn bản
C. Chính tả và dấu câu
D. Cấu trúc ngữ pháp từ
3. Khi một học sinh trong HĐTN 4 sử dụng câu Cậu ấy vui như Tết, đây là một ví dụ về việc sử dụng biện pháp tu từ nào trong Ngôn ngữ Tiếng Việt để diễn tả niềm vui?
A. Hoán dụ
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Nói quá
4. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, việc phân tích các từ ngữ chỉ màu sắc như xanh biếc, đỏ rực, vàng óng giúp người đọc làm gì?
A. Tạo sự khó hiểu về cảnh vật
B. Gợi tả hình ảnh, màu sắc một cách cụ thể và sinh động
C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng
D. Chỉ dùng để trang trí
5. Việc phân biệt các từ chỉ hoạt động như đi, chạy, nhảy, bơi trong HĐTN 4 giúp học sinh hiểu rõ về khía cạnh nào của Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Cách sử dụng dấu câu
B. Vốn từ vựng về động từ
C. Cấu trúc câu ghép
D. Biện pháp tu từ ẩn dụ
6. Khi phân tích vai trò của từ tượng hình và từ tượng thanh trong HĐTN 4, chủ đề 5, chúng ta hiểu rằng chúng có tác dụng gì?
A. Tạo sự mơ hồ, khó hiểu
B. Gợi tả âm thanh, hình dáng sự vật một cách sinh động
C. Chỉ dùng trong thơ ca
D. Làm cho câu văn dài hơn mà không có ý nghĩa
7. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, khi học về các biện pháp tu từ, việc nhận biết câu Nó chạy nhanh như bay thuộc loại biện pháp nào là kiến thức cơ bản về?
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
8. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, khi phân tích câu Trời xanh mây trắng, nước hồ trong veo, việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp Danh từ + Tính từ có tác dụng gì?
A. Làm cho câu văn nhàm chán
B. Tạo nhịp điệu và sự hài hòa cho câu văn
C. Gây nhầm lẫn về ý nghĩa
D. Chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên
9. Khi phân tích cách dùng từ thật, rất, quá trong HĐTN 4, chúng ta hiểu rằng chúng thuộc loại từ gì và có chức năng gì?
A. Liên từ, nối các vế câu
B. Trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ, nhấn mạnh mức độ
C. Đại từ, thay thế cho danh từ
D. Thán từ, bộc lộ cảm xúc
10. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, khi học sinh phân tích câu Bác nông dân cày ruộng, từ cày thuộc loại từ gì?
A. Tính từ
B. Danh từ
C. Động từ
D. Trạng từ
11. Khi một câu văn trong HĐTN 4 được diễn đạt là Cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ, việc sử dụng tính từ vàng rực rỡ có tác dụng gì?
A. Làm cho câu văn khó hiểu
B. Miêu tả màu sắc và sự tươi tốt của cánh đồng
C. Chỉ đơn thuần là một từ không mang ý nghĩa
D. Gây nhầm lẫn với các mùa khác
12. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, khi thảo luận về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng các từ đồng nghĩa để thay thế nhau trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tránh lặp từ và làm phong phú thêm cách diễn đạt thể hiện kỹ năng gì?
A. Kỹ năng đặt câu
B. Kỹ năng sử dụng từ vựng
C. Kỹ năng viết hoa
D. Kỹ năng phân tích cấu trúc
13. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, việc học sinh phân biệt các từ trái nghĩa như vui và buồn giúp hiểu về khía cạnh nào của Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Cách dùng dấu chấm câu
B. Cấu trúc ngữ pháp câu ghép
C. Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ (trái nghĩa)
D. Biện pháp tu từ nhân hóa
14. Trong hoạt động khám phá về Ngôn ngữ Tiếng Việt ở HĐTN 4, chủ đề 5, việc phân tích cấu trúc câu Vì trời mưa, nên buổi dã ngoại bị hủy bỏ giúp học sinh hiểu rõ hơn về loại câu gì?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu hỏi tu từ
D. Câu cảm thán
15. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, việc học sinh phân biệt giữa cô giáo và cô giáo ạ cho thấy sự hiểu biết về yếu tố nào của Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Cách dùng từ ngữ chỉ nghề nghiệp
B. Biện pháp tu từ
C. Yếu tố ngữ điệu và xưng hô thể hiện sự kính trọng
D. Cấu trúc câu bị động
16. Khi một học sinh sử dụng câu Chiếc lá vàng rơi xào xạc, từ xào xạc có chức năng gì trong việc diễn tả cảnh vật?
A. Là một từ chỉ thời gian
B. Là một từ tượng thanh, gợi tả âm thanh
C. Là một từ chỉ màu sắc
D. Là một từ chỉ cảm xúc
17. Khi một câu văn trong HĐTN 4 diễn tả: Cơn mưa mùa hạ ào ào trút xuống, từ ào ào có chức năng gì trong việc miêu tả cảnh vật?
A. Là một từ chỉ thời gian
B. Là một từ tượng thanh, gợi tả âm thanh và cường độ
C. Là một từ chỉ địa điểm
D. Là một từ chỉ màu sắc
18. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, việc phân tích các từ láy như xinh xinh, nhè nhẹ, lấp lánh giúp người học hiểu về yếu tố nào của Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Cách sử dụng dấu phẩy
B. Cấu trúc câu đơn
C. Tác dụng gợi hình, gợi cảm của từ láy
D. Biện pháp tu từ hoán dụ
19. Trong ngữ cảnh HĐTN 4, chủ đề 5, tuần 18, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ mô tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật một cách tinh tế, gợi hình ảnh, thường rơi vào loại từ vựng nào?
A. Từ ngữ chỉ hoạt động
B. Từ ngữ miêu tả và biểu cảm
C. Từ ngữ chỉ sự vật
D. Từ ngữ chỉ số lượng
20. Khi phân tích câu Những cánh buồm trắng như những cánh chim hải âu, biện pháp tu từ nào đã được sử dụng để làm cho hình ảnh cánh buồm trở nên sinh động và gợi cảm hơn?
A. Nhân hóa
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Điệp ngữ
21. Khi một học sinh trong HĐTN 4 viết: Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ, đây là cách diễn đạt sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Nói quá
22. Việc sử dụng các từ ngữ chỉ thứ tự như đầu tiên, tiếp theo, cuối cùng trong HĐTN 4 giúp người đọc làm gì?
A. Tạo sự mơ hồ về trình tự
B. Làm cho văn bản khó theo dõi
C. Sắp xếp các sự kiện, ý tưởng theo một trình tự logic
D. Giảm tính khách quan của bài viết
23. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, khi học sinh phân tích cấu trúc câu Cây cối tươi tốt vì có nước và ánh sáng, học sinh đang tìm hiểu về loại quan hệ gì giữa các ý trong câu?
A. Quan hệ đối lập
B. Quan hệ nhân quả
C. Quan hệ bổ sung
D. Quan hệ liệt kê
24. Một học sinh khi viết bài văn tả cảnh sông nước, đã sử dụng câu: Dòng sông lững lờ trôi, mang theo những câu chuyện xa xưa. Trong câu này, lững lờ trôi và mang theo những câu chuyện xa xưa có vai trò gì trong việc làm cho câu văn sinh động hơn?
A. Làm cho câu văn trở nên khô khan
B. Gợi tả hành động và ý nghĩa ẩn dụ cho dòng sông
C. Chỉ đơn thuần là các từ chỉ thời gian
D. Làm giảm sự mạch lạc của câu
25. Trong HĐTN 4, chủ đề 5, khi phân tích các câu văn có sử dụng nhưng, nhưng mà, tuy nhiên, học sinh đang tìm hiểu về loại quan hệ gì giữa các ý trong câu?
A. Quan hệ nhân quả
B. Quan hệ bổ sung
C. Quan hệ đối lập hoặc tương phản
D. Quan hệ liệt kê