[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn
[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn
1. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ hút nhau của hai vật theo định luật vạn vật hấp dẫn?
A. Khối lượng của một vật.
B. Khối lượng của cả hai vật và khoảng cách giữa chúng.
C. Khoảng cách giữa hai vật.
D. Trọng lượng của một vật.
2. Một vật có khối lượng 10 kg. Trọng lượng của vật này trên Mặt Trăng là bao nhiêu, biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng bằng khoảng $\frac{1}{6}$ gia tốc trọng trường trên Trái Đất (lấy $g_{Trái Đất} \approx 10 m/s^2$)?
A. $100 N$
B. $16,7 N$
C. $10 N$
D. $60 N$
3. Một người có khối lượng 60 kg đứng trên bề mặt Trái Đất. Trọng lượng của người đó là bao nhiêu (lấy $g = 10 m/s^2$)?
A. $60 N$
B. $600 N$
C. $6 N$
D. $0,6 N$
4. Độ lớn của lực hấp dẫn giữa hai vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khoảng cách giữa chúng tăng gấp 3 lần?
A. Tăng gấp 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng gấp 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
5. Nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi, thì trọng lượng của nó sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp bốn.
6. Công thức tính trọng lượng của một vật gần bề mặt Trái Đất là gì?
A. $P = m \cdot g$
B. $F = k \cdot \frac{m_1 m_2}{r^2}$
C. $P = m / g$
D. $F = m \cdot a$
7. Nếu bạn mang một vật từ Trái Đất lên Mặt Trăng, thì:
A. Khối lượng của vật sẽ giảm nhưng trọng lượng không đổi.
B. Khối lượng của vật không đổi nhưng trọng lượng sẽ giảm.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật đều giảm.
D. Cả khối lượng và trọng lượng của vật đều không đổi.
8. Gia tốc trọng trường $g$ có giá trị xấp xỉ bao nhiêu trên bề mặt Trái Đất?
A. $g \approx 9,8 m/s^2$
B. $g \approx 10 m/s^2$
C. $g \approx 1,62 m/s^2$
D. $g \approx 24,5 m/s^2$
9. Trọng lượng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ khối lượng của vật.
B. Chỉ gia tốc trọng trường nơi đặt vật.
C. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường nơi đặt vật.
D. Chỉ khoảng cách đến tâm Trái Đất.
10. Lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật nào?
A. Hai vật có khối lượng khác nhau.
B. Hai vật có khối lượng bất kỳ.
C. Hai vật có khối lượng và điện tích khác nhau.
D. Hai vật có điện tích khác nhau.
11. Tại sao các vật khác nhau khi thả rơi tự do từ cùng một độ cao lại chạm đất cùng lúc (trong điều kiện bỏ qua sức cản của không khí)?
A. Vì trọng lượng của chúng bằng nhau.
B. Vì gia tốc trọng trường tác dụng lên chúng như nhau.
C. Vì khối lượng của chúng bằng nhau.
D. Vì lực hấp dẫn là lực hút đều có độ lớn như nhau.
12. Trọng lượng của một vật là gì?
A. Độ lớn của lực hấp dẫn giữa vật đó và Mặt Trời.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn giữa vật đó và Trái Đất.
C. Độ lớn của lực hút giữa vật đó và các vật xung quanh.
D. Độ lớn của lực đẩy giữa vật đó và Trái Đất.
13. Công của lực hấp dẫn khi một vật dịch chuyển giữa hai điểm là:
A. Phụ thuộc vào đường đi của vật.
B. Không phụ thuộc vào đường đi của vật.
C. Luôn bằng không.
D. Chỉ phụ thuộc vào lực hấp dẫn và vận tốc.
14. Đơn vị đo trọng lượng trong Hệ SI là gì?
A. Kilôgam (kg).
B. Gam (g).
C. Niu-tơn (N).
D. Jun (J).
15. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lực hấp dẫn?
A. Là lực hút.
B. Tác dụng giữa hai vật bất kỳ có khối lượng.
C. Độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng hai vật.
D. Độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai vật.