[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về dung dịch?

A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
B. Chất tan là chất có khả năng hòa tan chất khác.
C. Dung môi thường là chất chiếm tỉ lệ lớn hơn trong dung dịch.
D. Trong dung dịch nước đường, nước là dung môi và đường là chất tan.

2. Khi thêm nước vào một dung dịch axit, nồng độ mol của dung dịch sẽ:

A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không đổi
D. Phụ thuộc vào loại axit

3. Một dung dịch có nồng độ 20% nghĩa là:

A. Cứ 100 gam dung dịch chứa 20 gam dung môi.
B. Cứ 100 gam dung dịch chứa 20 gam chất tan.
C. Cứ 100 gam chất tan hòa tan trong dung môi.
D. Cứ 100 gam dung môi hòa tan 20 gam chất tan.

4. Khi pha loãng một dung dịch bằng cách thêm nước, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ phần trăm của dung dịch?

A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không đổi
D. Không xác định được

5. Khối lượng riêng của một dung dịch là gì?

A. Tỉ lệ khối lượng chất tan so với khối lượng dung dịch.
B. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
C. Khối lượng của một đơn vị thể tích dung dịch.
D. Tỉ lệ thể tích chất tan so với thể tích dung dịch.

6. Hòa tan 11.7 gam NaCl vào nước để tạo thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. (Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, Cl là 35.5)

A. 1 mol/l
B. 2 mol/l
C. 0.5 mol/l
D. 0.1 mol/l

7. Cho biết độ tan của CuSO4 trong nước ở 20°C là 20 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa CuSO4 ở 20°C là:

A. 16.7%
B. 20%
C. 25%
D. 83.3%

8. Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn trong nước thường có xu hướng:

A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Biến đổi thất thường

9. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng khái niệm nồng độ mol/lít?

A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
B. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
C. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
D. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

10. Nồng độ mol của dung dịch được tính bằng công thức nào?

A. $C_M = \frac{n_{chất tan}}{V_{dung dịch}}$
B. $C_M = \frac{m_{chất tan}}{M_{chất tan} \times V_{dung dịch}}$
C. $C_M = \frac{m_{chất tan}}{V_{dung dịch}}$
D. $C_M = \frac{n_{chất tan}}{m_{dung dịch}}$

11. Chọn phát biểu đúng về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa.

A. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở bất kỳ nhiệt độ nào.
B. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở cùng nhiệt độ.
C. Ở một nhiệt độ nhất định, một chất có thể tạo ra cả dung dịch bão hòa và chưa bão hòa.
D. Dung dịch bão hòa luôn có nồng độ cao hơn dung dịch chưa bão hòa.

12. Trong một cốc nước, khi thêm đường và khuấy đều cho tan hết, ta thu được một loại dung dịch. Chất nào sau đây được gọi là dung môi trong dung dịch này?

A. Đường
B. Nước
C. Hỗn hợp nước và đường
D. Không xác định được

13. Trong điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít?

A. 11.2 lít
B. 22.4 lít
C. 24.79 lít
D. 33.6 lít

14. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 10 gam đường vào 90 gam nước.

A. 10%
B. 90%
C. 11.1%
D. 100%

15. Khi hòa tan 20 gam muối ăn (NaCl) vào 180 gam nước, khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam?

A. 160
B. 180
C. 200
D. 360

1 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về dung dịch?

2 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

2. Khi thêm nước vào một dung dịch axit, nồng độ mol của dung dịch sẽ:

3 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

3. Một dung dịch có nồng độ 20% nghĩa là:

4 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

4. Khi pha loãng một dung dịch bằng cách thêm nước, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ phần trăm của dung dịch?

5 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

5. Khối lượng riêng của một dung dịch là gì?

6 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

6. Hòa tan 11.7 gam NaCl vào nước để tạo thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. (Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, Cl là 35.5)

7 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

7. Cho biết độ tan của CuSO4 trong nước ở 20°C là 20 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa CuSO4 ở 20°C là:

8 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

8. Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn trong nước thường có xu hướng:

9 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

9. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng khái niệm nồng độ mol/lít?

10 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

10. Nồng độ mol của dung dịch được tính bằng công thức nào?

11 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

11. Chọn phát biểu đúng về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa.

12 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

12. Trong một cốc nước, khi thêm đường và khuấy đều cho tan hết, ta thu được một loại dung dịch. Chất nào sau đây được gọi là dung môi trong dung dịch này?

13 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

13. Trong điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít?

14 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

14. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 10 gam đường vào 90 gam nước.

15 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Dung dịch và nồng độ

Tags: Bộ đề 1

15. Khi hòa tan 20 gam muối ăn (NaCl) vào 180 gam nước, khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam?