[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 9 bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 9 bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
1. Một bóng đèn có điện trở 15 Ω. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0.4 A, thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu?
A. 37.5 V
B. 6 V
C. 0.0267 V
D. 2.5 V
2. Định luật Ohm chỉ áp dụng cho các vật liệu nào sau đây?
A. Các vật liệu siêu dẫn.
B. Các chất khí ion hóa.
C. Các vật liệu dẫn điện tuân theo định luật Ohm (vật liệu Ohm).
D. Các chất bán dẫn.
3. Định luật Ohm mô tả mối quan hệ giữa đại lượng nào trong mạch điện?
A. Điện áp, điện trở và công suất.
B. Cường độ dòng điện, điện áp và điện trở.
C. Điện dung, điện trở và tần số.
D. Công suất, điện dung và điện áp.
4. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của dây dẫn kim loại thường thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi.
B. Tăng lên.
C. Không thay đổi.
D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
5. Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi?
A. Chiều dài của dây.
B. Tiết diện ngang của dây.
C. Bản chất của vật liệu làm dây.
D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
6. Trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần, điện áp giữa hai đầu điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện chạy qua nó?
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
C. Không phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.
7. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở và giảm điện trở đi một nửa, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Giảm đi bốn lần.
8. Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế 5 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
A. 0.5 A
B. 2 A
C. 50 A
D. 0.2 A
9. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở lên gấp đôi và giữ nguyên điện trở, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên gấp bốn.
10. Điện trở của một dây dẫn kim loại có thể được biểu diễn bằng công thức nào sau đây, với các kí hiệu quen thuộc?
A. $R = \frac{U}{I}$
B. $R = \frac{I}{U}$
C. $R = U \times I$
D. $R = \frac{U}{I^2}$
11. Đơn vị của điện trở là gì?
A. Vôn (V)
B. Ampe (A)
C. Ohm (Ω)
D. Ohm mét (Ωm)
12. Điện trở suất của vật liệu có đơn vị là gì?
A. Ohm (Ω)
B. Vôn (V)
C. Ampe (A)
D. Ohm mét (Ωm)
13. Trong một mạch điện, nếu điện áp là 12V và cường độ dòng điện là 3A, thì điện trở của mạch là bao nhiêu?
A. 4 Ω
B. 36 Ω
C. 0.25 Ω
D. 15 Ω
14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của dây dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi?
A. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ với chiều dài của dây.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ với tiết diện của dây.
C. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào bản chất của vật liệu làm dây.
D. Cả ba phát biểu trên đều đúng.
15. Một dây dẫn có chiều dài 20 m, tiết diện 0.5 mm² và được làm từ đồng có điện trở suất $1.69 \times 10^{-8}$ Ωm. Tính điện trở của dây dẫn này.
A. 0.676 Ω
B. 1.69 Ω
C. 0.000676 Ω
D. 6.76 Ω