1. Tại sao ống kính máy ảnh hoặc kính hiển vi thường được phủ một lớp chống phản xạ?
A. Để tăng cường phản xạ toàn phần.
B. Để giảm thiểu sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt kính.
C. Để gây tán sắc ánh sáng.
D. Để tạo hiệu ứng giao thoa.
2. Chiết suất của một chất rắn là $n$. Ánh sáng truyền từ chất rắn này ra ngoài không khí. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là $i_{gh}$. Công thức nào sau đây là đúng?
A. $\sin(i_{gh}) = n$
B. $\cos(i_{gh}) = n$
C. $\tan(i_{gh}) = n$
D. $\sin(i_{gh}) = \frac{1}{n}$
3. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần, góc giới hạn phản xạ toàn phần ($i_{gh}$) được định nghĩa là gì?
A. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng 90 độ.
B. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng 0 độ.
C. Góc khúc xạ mà tại đó góc tới bằng 90 độ.
D. Góc tới mà tại đó ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn.
4. Chiết suất của kim cương đối với ánh sáng nhìn thấy là khoảng 2.42. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ kim cương ra không khí là bao nhiêu (làm tròn đến độ)?
A. $17^\circ$
B. $25^\circ$
C. $35^\circ$
D. $42^\circ$
5. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là $n_d = 1.51$ và đối với ánh sáng tím là $n_t = 1.53$. Nếu chiếu ánh sáng trắng từ thủy tinh ra không khí, tia nào sẽ bị phản xạ toàn phần trước?
A. Tia sáng tím, vì nó có góc giới hạn nhỏ hơn.
B. Tia sáng đỏ, vì nó có góc giới hạn lớn hơn.
C. Cả hai tia bị phản xạ toàn phần cùng lúc.
D. Không tia nào bị phản xạ toàn phần.
6. Một tia sáng truyền từ không khí vào nước ($n_n = 1.33$) với góc tới $i$. Nếu góc khúc xạ $r$ thỏa mãn $r=90^\circ$, điều này có nghĩa là gì?
A. Phản xạ toàn phần đang xảy ra.
B. Góc tới là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. Tia sáng truyền thẳng.
D. Tia sáng bị phản xạ một phần.
7. Trong thí nghiệm về phản xạ toàn phần, nếu ta tăng dần góc tới $i$ khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, hiện tượng nào xảy ra tiếp theo sau khi tia khúc xạ bắt đầu đi ra không khí?
A. Tia khúc xạ sẽ càng lệch xa pháp tuyến hơn.
B. Tia khúc xạ sẽ càng tiến gần pháp tuyến hơn.
C. Tia khúc xạ sẽ biến mất.
D. Tia khúc xạ sẽ vuông góc với mặt phân cách.
8. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần, điều nào sau đây là SAI?
A. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết kém hơn.
B. Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. Toàn bộ ánh sáng bị phản xạ trở lại môi trường ban đầu.
D. Ánh sáng luôn đi vào môi trường thứ hai.
9. Nếu góc tới $i$ nhỏ hơn góc giới hạn $i_{gh}$, ánh sáng sẽ:
A. Bị phản xạ toàn phần.
B. Bị khúc xạ một phần và phản xạ một phần.
C. Chỉ bị khúc xạ.
D. Bị hấp thụ hoàn toàn.
10. Hiện tượng nào giúp tàu ngầm có thể nhìn xuyên qua nước biển từ một góc nhất định?
A. Sự phản xạ ánh sáng thông thường.
B. Sự khúc xạ ánh sáng.
C. Sự phản xạ toàn phần.
D. Sự tán sắc ánh sáng.
11. Ứng dụng nào của hiện tượng phản xạ toàn phần được sử dụng trong truyền tín hiệu internet cáp quang?
A. Sự khúc xạ ánh sáng qua lăng kính.
B. Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng.
C. Sự phản xạ toàn phần của ánh sáng trong sợi quang.
D. Sự tán sắc ánh sáng.
12. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết kém hơn và thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
B. Góc tới bằng góc khúc xạ.
C. Góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
D. Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
13. Tại sao đáy bể nước nhìn từ trên cao lại không thấy đáy nếu nhìn xiên?
A. Do phản xạ toàn phần của ánh sáng từ đáy bể.
B. Do sự khúc xạ ánh sáng từ nước sang không khí.
C. Do đáy bể hấp thụ hết ánh sáng.
D. Do không khí làm tán sắc ánh sáng.
14. Một tia sáng truyền từ một môi trường sang không khí với chiết suất $n$. Nếu góc tới là $i$ và góc khúc xạ là $r$, thì điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là gì?
A. $i < \arcsin(\frac{1}{n})$
B. $i = \arcsin(\frac{1}{n})$
C. $i > \arcsin(\frac{1}{n})$
D. $i < \arcsin(n)$
15. Chiết suất của một môi trường trong suốt là $n = \sqrt{2}$. Nếu ánh sáng truyền từ môi trường này ra chân không ($n_0 = 1$), góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?
A. $30^\circ$
B. $45^\circ$
C. $60^\circ$
D. $90^\circ$