[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

1. Hoạt động nào sau đây KHÔNG được phép diễn ra trong lãnh hải của một quốc gia ven biển mà không có sự cho phép của quốc gia đó?

A. Tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền đi qua không gây hại
B. Hoạt động nghiên cứu khoa học biển
C. Thăm dò, khai thác tài nguyên biển
D. Hoạt động khảo sát địa chấn dưới đáy biển

2. Vùng nội thủy của một quốc gia ven biển được định nghĩa như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

A. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải
B. Vùng nước nằm ở phía trong đường cơ sở
C. Vùng biển quốc tế
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

3. Trách nhiệm của quốc gia đối với việc bảo vệ môi trường biển quốc tế thuộc phạm vi điều chỉnh của văn kiện pháp lý quốc tế nào?

A. Công ước Viên 1961
B. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982
C. Hiệp định Thương mại Thế giới (WTO)
D. Tuyên ngôn Nhân quyền Thế giới

4. Việc xác định quốc tịch cho một cá nhân thường dựa trên các nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?

A. Nguyên tắc tự do cư trú
B. Nguyên tắc huyết thống và nguyên tắc nơi sinh
C. Nguyên tắc tương trợ quốc tế
D. Nguyên tắc tự do ngôn luận

5. Thẩm quyền của quốc gia đối với những người không phải là công dân của mình khi họ đang ở trên lãnh thổ quốc gia đó được gọi là gì?

A. Quyền miễn trừ ngoại giao
B. Quyền tài phán lãnh thổ
C. Quyền bảo hộ công dân
D. Quyền tự do hàng hải

6. Công pháp quốc tế về dân cư quy định về vấn đề gì trong mối quan hệ giữa quốc gia và người dân?

A. Chỉ liên quan đến công dân của quốc gia đó
B. Bao gồm cả công dân và người nước ngoài trên lãnh thổ
C. Chủ yếu quy định về quan hệ ngoại giao
D. Chỉ tập trung vào các vấn đề biên giới

7. Đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biển, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, không có quy chế pháp lý như thế nào?

A. Không có lãnh hải riêng
B. Không có vùng tiếp giáp lãnh hải riêng
C. Không có vùng đặc quyền kinh tế riêng
D. Không có thềm lục địa riêng

8. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

A. 12 hải lý
B. 24 hải lý
C. 200 hải lý
D. 350 hải lý

9. Việc quy định về quyền cư trú và nhập cảnh của người nước ngoài chủ yếu dựa vào yếu tố nào của pháp luật quốc tế?

A. Chủ quyền quốc gia
B. Quyền tự do đi lại
C. Nguyên tắc không phân biệt đối xử
D. Quyền tự quyết của dân tộc

10. Nguyên tắc nào sau đây chi phối việc giải quyết tranh chấp biên giới quốc gia trên đất liền theo pháp luật quốc tế?

A. Nguyên tắc tương trợ tư pháp
B. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Nguyên tắc ưu tiên phát triển kinh tế
D. Nguyên tắc bất khả xâm phạm lãnh thổ

11. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quyền đi qua nguyên trạng (innocent passage) có nghĩa là gì?

A. Tàu thuyền nước ngoài có thể dừng lại tùy ý trong lãnh hải
B. Tàu thuyền nước ngoài có thể tiến hành nghiên cứu khoa học
C. Tàu thuyền nước ngoài có thể sử dụng vũ khí
D. Tàu thuyền nước ngoài di chuyển không làm phương hại đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh của quốc gia ven biển

12. Trong quan hệ quốc tế, việc xác định biên giới quốc gia có vai trò chủ yếu nào sau đây?

A. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các dân tộc
B. Đảm bảo an ninh quốc phòng và phân định quyền, nghĩa vụ
C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế xuyên biên giới
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động du lịch

13. Việc phân chia các vùng biển quốc tế được dựa trên nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế?

A. Nguyên tắc tự do hàng hải và hàng không
B. Nguyên tắc phân chia lãnh thổ
C. Nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi
D. Nguyên tắc ưu tiên quốc gia mạnh nhất

14. Quốc gia có quyền tài phán đối với những loại tàu thuyền nào khi chúng đi qua vùng đặc quyền kinh tế của mình?

A. Chỉ đối với tàu thuyền đánh bắt cá
B. Tất cả các loại tàu thuyền, nhưng có những hạn chế nhất định
C. Chỉ đối với tàu quân sự
D. Không có quyền tài phán đối với bất kỳ loại tàu thuyền nào

15. Đâu KHÔNG phải là một trong những yếu tố cấu thành biên giới quốc gia trên đất liền?

A. Đường phân thủy
B. Đường trung tâm lòng sông
C. Vùng đặc quyền kinh tế
D. Các mốc giới được cắm trên thực địa

16. Trong luật quốc tế, quyền đi qua không gây hại cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện hành động gì trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

A. Thăm dò hải sản
B. Nghiên cứu khoa học
C. Di chuyển liên tục và nhanh chóng
D. Xả thải chất độc hại

17. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

A. 12 hải lý
B. 24 hải lý
C. 200 hải lý
D. 350 hải lý

18. Việc di cư của người dân từ quốc gia này sang quốc gia khác chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào của công pháp quốc tế về dân cư?

A. Quyền tự quyết của dân tộc
B. Quy định về quyền con người và quy tắc xuất nhập cảnh
C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ
D. Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ

19. Việc xác định biên giới quốc gia trên biển dựa vào các yếu tố nào là chủ yếu?

A. Đường phân thủy và sông
B. Đường cơ sở và các vùng biển được quy định
C. Các hiệp ước song phương về thương mại
D. Các khu bảo tồn thiên nhiên

20. Trong Luật Biển quốc tế, thềm lục địa là gì?

A. Toàn bộ vùng biển quốc tế
B. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển mở rộng từ lãnh hải của quốc gia ven biển
C. Vùng biển nằm ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng nước thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển

21. Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của lãnh thổ quốc gia trong quan hệ quốc tế?

A. Là nơi cư trú của đa số công dân
B. Là cơ sở vật chất cho hoạt động kinh tế
C. Là phạm vi quyền lực tối cao của một quốc gia
D. Là vùng đất có nhiều tài nguyên thiên nhiên

22. Quy chế pháp lý của vùng biển quốc tế (vùng biển ngoài thẩm quyền của các quốc gia) là gì?

A. Thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển
B. Thuộc thẩm quyền tài phán của quốc gia gần nhất
C. Là di sản chung của nhân loại, tự do cho mọi quốc gia
D. Thuộc sự quản lý của Liên Hợp Quốc

23. Khái niệm đường bờ hoặc đường cơ sở trong Luật Biển quốc tế được dùng để làm gì?

A. Xác định vùng nước quốc tế
B. Đo đạc chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế và lãnh hải
C. Quy định quyền đánh bắt cá của ngư dân
D. Thiết lập các khu bảo tồn biển

24. Theo công pháp quốc tế, yếu tố nào là căn cứ để một quốc gia thực hiện quyền tài phán đối với công dân của mình ở nước ngoài?

A. Nguyên tắc quốc tịch
B. Nguyên tắc tương trợ tư pháp
C. Nguyên tắc chủ quyền lãnh thổ
D. Nguyên tắc hợp tác quốc tế

25. Công pháp quốc tế quy định việc giải quyết tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

A. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Nguyên tắc ưu tiên phát triển kinh tế
C. Nguyên tắc tự do hàng hải
D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các quốc gia

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

1. Hoạt động nào sau đây KHÔNG được phép diễn ra trong lãnh hải của một quốc gia ven biển mà không có sự cho phép của quốc gia đó?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

2. Vùng nội thủy của một quốc gia ven biển được định nghĩa như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

3. Trách nhiệm của quốc gia đối với việc bảo vệ môi trường biển quốc tế thuộc phạm vi điều chỉnh của văn kiện pháp lý quốc tế nào?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

4. Việc xác định quốc tịch cho một cá nhân thường dựa trên các nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

5. Thẩm quyền của quốc gia đối với những người không phải là công dân của mình khi họ đang ở trên lãnh thổ quốc gia đó được gọi là gì?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

6. Công pháp quốc tế về dân cư quy định về vấn đề gì trong mối quan hệ giữa quốc gia và người dân?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

7. Đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biển, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, không có quy chế pháp lý như thế nào?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

8. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

9. Việc quy định về quyền cư trú và nhập cảnh của người nước ngoài chủ yếu dựa vào yếu tố nào của pháp luật quốc tế?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

10. Nguyên tắc nào sau đây chi phối việc giải quyết tranh chấp biên giới quốc gia trên đất liền theo pháp luật quốc tế?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

11. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quyền đi qua nguyên trạng (innocent passage) có nghĩa là gì?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

12. Trong quan hệ quốc tế, việc xác định biên giới quốc gia có vai trò chủ yếu nào sau đây?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

13. Việc phân chia các vùng biển quốc tế được dựa trên nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

14. Quốc gia có quyền tài phán đối với những loại tàu thuyền nào khi chúng đi qua vùng đặc quyền kinh tế của mình?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

15. Đâu KHÔNG phải là một trong những yếu tố cấu thành biên giới quốc gia trên đất liền?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

16. Trong luật quốc tế, quyền đi qua không gây hại cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện hành động gì trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

17. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

18. Việc di cư của người dân từ quốc gia này sang quốc gia khác chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào của công pháp quốc tế về dân cư?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

19. Việc xác định biên giới quốc gia trên biển dựa vào các yếu tố nào là chủ yếu?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

20. Trong Luật Biển quốc tế, thềm lục địa là gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

21. Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của lãnh thổ quốc gia trong quan hệ quốc tế?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

22. Quy chế pháp lý của vùng biển quốc tế (vùng biển ngoài thẩm quyền của các quốc gia) là gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

23. Khái niệm đường bờ hoặc đường cơ sở trong Luật Biển quốc tế được dùng để làm gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

24. Theo công pháp quốc tế, yếu tố nào là căn cứ để một quốc gia thực hiện quyền tài phán đối với công dân của mình ở nước ngoài?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

25. Công pháp quốc tế quy định việc giải quyết tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?