[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực?

A. Từ chối chi trả bảo hiểm nếu có bất kỳ sai sót nào từ phía người mua.
B. Chi trả bồi thường/trợ cấp bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận.
C. Tăng phí bảo hiểm đột ngột mà không có lý do chính đáng.
D. Chỉ giải quyết quyền lợi bảo hiểm sau khi hợp đồng chấm dứt.

2. Loại hình bảo hiểm nào nhằm bù đắp tổn thất tài chính phát sinh do người được bảo hiểm gây thiệt hại cho bên thứ ba?

A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm con người.
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. Bảo hiểm tín dụng.

3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về bảo hiểm?

A. Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới bắt buộc.
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe tự nguyện.
C. Hoạt động của các quỹ hưu trí tự nguyện không có yếu tố bảo hiểm.
D. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với các cơ sở có nguy hiểm cháy nổ.

4. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là người tham gia bảo hiểm?

A. Người mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.

5. Trong bảo hiểm con người, đối tượng bảo hiểm là gì?

A. Tài sản hữu hình.
B. Quyền và lợi ích kinh tế liên quan đến con người.
C. Trách nhiệm pháp lý đối với bên thứ ba.
D. Rủi ro tài chính trong hoạt động kinh doanh.

6. Việc tái bảo hiểm là gì?

A. Việc một doanh nghiệp bảo hiểm bán lại một phần hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác.
B. Việc một người mua nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một đối tượng.
C. Việc doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu khách hàng đóng thêm phí.
D. Việc nhà nước bảo lãnh cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm.

7. Trong bảo hiểm nhân thọ, sự kiện bảo hiểm có thể là:

A. Xe bị mất cắp.
B. Ngôi nhà bị cháy.
C. Người được bảo hiểm chết hoặc sống đến một thời hạn nhất định.
D. Hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.

8. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm là vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm?

A. Từ chối bồi thường khi sự kiện bảo hiểm không thuộc phạm vi hợp đồng.
B. Tăng phí bảo hiểm theo quy định của pháp luật khi có sự thay đổi yếu tố rủi ro.
C. Cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng.
D. Yêu cầu người mua bảo hiểm xuất trình giấy tờ tùy thân hợp lệ.

9. Chính sách bảo hiểm xã hội khác với bảo hiểm thương mại ở điểm cơ bản nào?

A. Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho cán bộ công chức.
B. Bảo hiểm xã hội mang tính bắt buộc, do Nhà nước tổ chức thực hiện và vì mục tiêu an sinh xã hội.
C. Bảo hiểm xã hội không có nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
D. Bảo hiểm xã hội có mục đích kinh doanh chính.

10. Mục đích chính của việc phân loại bảo hiểm thành bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ là gì?

A. Để phân biệt các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Để xác định mức độ rủi ro của từng loại hình.
C. Để quản lý, giám sát và điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm phù hợp.
D. Để quy định mức phí bảo hiểm khác nhau cho từng người.

11. Hợp đồng bảo hiểm phải được giao kết bằng hình thức nào là phổ biến và có giá trị pháp lý cao nhất?

A. Lời nói trực tiếp.
B. Văn bản (hợp đồng giấy hoặc hợp đồng điện tử).
C. Tin nhắn điện thoại.
D. Email.

12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định phí bảo hiểm?

A. Tuổi tác của người được bảo hiểm.
B. Ngành nghề, nghề nghiệp của người được bảo hiểm.
C. Sở thích cá nhân không liên quan đến rủi ro.
D. Tình trạng sức khỏe của người được bảo hiểm.

13. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm nhấn mạnh điều gì?

A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn giảm phí bảo hiểm.
B. Người mua bảo hiểm phải cung cấp thông tin một cách trung thực, đầy đủ và chính xác.
C. Người thụ hưởng có thể không cần chứng minh thiệt hại.
D. Nhà nước phải bảo lãnh mọi rủi ro.

14. Hợp đồng bảo hiểm có thể bị vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?

A. Bên mua bảo hiểm đóng phí đầy đủ và đúng hạn.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động minh bạch, công khai.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cố ý lừa dối, gian lận để trục lợi.
D. Đối tượng bảo hiểm là tài sản có giá trị.

15. Quyền lợi bảo hiểm có thể bị mất đi nếu người tham gia bảo hiểm:

A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.
B. Thông báo kịp thời về sự kiện bảo hiểm.
C. Cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm.
D. Cung cấp thông tin chính xác khi giao kết hợp đồng.

16. Theo pháp luật Việt Nam, bên mua bảo hiểm và người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm có thể là?

A. Luôn luôn là một người.
B. Có thể là hai người khác nhau hoặc cùng một người.
C. Chỉ có thể là người thân trong gia đình.
D. Chỉ có thể là pháp nhân.

17. Người mua bảo hiểm có nghĩa vụ gì quan trọng nhất đối với doanh nghiệp bảo hiểm?

A. Cung cấp thông tin sai lệch để được hưởng mức phí thấp hơn.
B. Kê khai trung thực, chính xác các yếu tố liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
C. Không thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về sự thay đổi của đối tượng bảo hiểm.
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ tổn thất mà không cần chứng minh.

18. Trong các loại hình bảo hiểm, bảo hiểm tài sản có đối tượng bảo hiểm là gì?

A. Tính mạng, sức khỏe con người.
B. Trách nhiệm dân sự của người tham gia bảo hiểm.
C. Tài sản mà người tham gia bảo hiểm sở hữu hoặc có quyền lợi kinh tế.
D. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

19. Một người tham gia bảo hiểm xe máy, không may bị tai nạn làm hỏng xe. Trong trường hợp này, loại hình bảo hiểm nào sẽ chi trả?

A. Bảo hiểm con người.
B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
C. Bảo hiểm tài sản (bảo hiểm vật chất xe).
D. Bảo hiểm hàng hóa.

20. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, nếu giá trị tài sản được bảo hiểm cao hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả theo:

A. Giá trị đã được bảo hiểm.
B. Giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất.
C. Trung bình cộng của hai giá trị.
D. Theo thỏa thuận riêng của hai bên.

21. Khi một công ty bảo hiểm phá sản, quyền lợi của người tham gia bảo hiểm sẽ được đảm bảo bởi:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm khác tự nguyện.
B. Nhà nước thông qua Quỹ bảo vệ người gửi tiền.
C. Nhà nước thông qua Quỹ bảo vệ người mua bảo hiểm (nếu có quy định).
D. Không có cơ chế đảm bảo nào.

22. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, ai là người có quyền nhận tiền bồi thường/trợ cấp bảo hiểm?

A. Người kê khai thông tin sai.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. Tất cả những người có liên quan đến sự kiện đó.

23. Khái niệm bảo hiểm trong pháp luật Việt Nam được hiểu là gì?

A. Một hình thức đầu tư tài chính nhằm gia tăng tài sản cá nhân.
B. Một biện pháp bù đắp tổn thất tài chính mà người tham gia bảo hiểm gặp phải do sự kiện bảo hiểm.
C. Một hoạt động kinh doanh của Nhà nước nhằm kiểm soát thị trường.
D. Một hình thức quyên góp từ thiện cho những người gặp khó khăn.

24. Phí bảo hiểm là gì?

A. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm thu để chi trả cho các hoạt động quảng cáo.
B. Số tiền mà người mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm để được hưởng quyền lợi bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người thụ hưởng nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. Chi phí quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm.

25. Nguyên tắc cơ bản nhất của hoạt động bảo hiểm là gì?

A. Nguyên tắc bù đắp tổn thất.
B. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
C. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
D. Nguyên tắc lợi nhuận tối đa.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

2. Loại hình bảo hiểm nào nhằm bù đắp tổn thất tài chính phát sinh do người được bảo hiểm gây thiệt hại cho bên thứ ba?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về bảo hiểm?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

4. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là người tham gia bảo hiểm?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bảo hiểm con người, đối tượng bảo hiểm là gì?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

6. Việc tái bảo hiểm là gì?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bảo hiểm nhân thọ, sự kiện bảo hiểm có thể là:

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

8. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm là vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

9. Chính sách bảo hiểm xã hội khác với bảo hiểm thương mại ở điểm cơ bản nào?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

10. Mục đích chính của việc phân loại bảo hiểm thành bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ là gì?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

11. Hợp đồng bảo hiểm phải được giao kết bằng hình thức nào là phổ biến và có giá trị pháp lý cao nhất?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định phí bảo hiểm?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

13. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm nhấn mạnh điều gì?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

14. Hợp đồng bảo hiểm có thể bị vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

15. Quyền lợi bảo hiểm có thể bị mất đi nếu người tham gia bảo hiểm:

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

16. Theo pháp luật Việt Nam, bên mua bảo hiểm và người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm có thể là?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

17. Người mua bảo hiểm có nghĩa vụ gì quan trọng nhất đối với doanh nghiệp bảo hiểm?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

18. Trong các loại hình bảo hiểm, bảo hiểm tài sản có đối tượng bảo hiểm là gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

19. Một người tham gia bảo hiểm xe máy, không may bị tai nạn làm hỏng xe. Trong trường hợp này, loại hình bảo hiểm nào sẽ chi trả?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

20. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, nếu giá trị tài sản được bảo hiểm cao hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả theo:

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

21. Khi một công ty bảo hiểm phá sản, quyền lợi của người tham gia bảo hiểm sẽ được đảm bảo bởi:

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

22. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, ai là người có quyền nhận tiền bồi thường/trợ cấp bảo hiểm?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

23. Khái niệm bảo hiểm trong pháp luật Việt Nam được hiểu là gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

24. Phí bảo hiểm là gì?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

25. Nguyên tắc cơ bản nhất của hoạt động bảo hiểm là gì?