[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

1. Khi một tổ chức tôn giáo muốn thành lập cơ sở đào tạo chức sắc, họ cần phải tuân thủ quy định nào của pháp luật?

A. Chỉ cần thông báo với chính quyền địa phương.
B. Phải được sự cho phép của cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Không cần xin phép, chỉ cần có đủ số lượng thành viên.
D. Chỉ cần có người đứng đầu là đủ điều kiện.

2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây KHÔNG xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của mình bằng cách đe dọa.
B. Cản trở người khác thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.
C. Tuyên truyền, kích động sự thù ghét, phân biệt đối xử giữa những người có tín ngưỡng và không có tín ngưỡng.
D. Tổ chức các hoạt động từ thiện nhân đạo theo các nguyên tắc của tôn giáo.

3. Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo?

A. Cầu nguyện trước bàn thờ tổ tiên.
B. Tham dự buổi lễ tại nhà thờ.
C. Lập bàn thờ thần linh trong nhà.
D. Mua bán các mặt hàng không liên quan đến tôn giáo.

4. Pháp luật Việt Nam quy định các tổ chức tôn giáo khi hoạt động phải tuân thủ nguyên tắc nào?

A. Chỉ hoạt động theo hiến chương của tổ chức đó.
B. Hoạt động theo hiến chương, điều lệ và không trái với quy định của pháp luật.
C. Chỉ hoạt động khi có sự đồng ý của đa số người dân trong khu vực.
D. Hoạt động theo luật pháp quốc tế, không cần tuân theo pháp luật Việt Nam.

5. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là quyền được phép làm những gì liên quan đến niềm tin?

A. Tin theo hoặc không tin theo một tôn giáo bất kỳ.
B. Chỉ tin theo một tôn giáo duy nhất đã được công nhận.
C. Chỉ tin theo các tôn giáo có nguồn gốc từ Việt Nam.
D. Tin theo một tôn giáo và phải hoạt động tích cực để truyền bá tôn giáo đó.

6. Việc phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm là nhằm bảo vệ nguyên tắc nào?

A. Bình đẳng giới.
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng về thu nhập.

7. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, có nghĩa là họ có thể?

A. Thành lập một tôn giáo mới mà không cần đăng ký.
B. Thực hành niềm tin tôn giáo của mình và không bị ép buộc theo tôn giáo khác.
C. Truyền bá tôn giáo của mình bằng mọi cách thức, kể cả bạo lực.
D. Không tuân thủ pháp luật nếu nó trái với giáo lý của tôn giáo mình.

8. Việc công dân tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày lễ tôn giáo của dân tộc mình, ví dụ như lễ Phật Đản, là biểu hiện của quyền nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do hội họp.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Quyền tự do cư trú.

9. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào là chủ yếu?

A. Bộ luật Dân sự năm 2015.
B. Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).
C. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
D. Hiến pháp năm 2013.

10. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

A. Mọi công dân đều có quyền không theo một tôn giáo nào.
B. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng niềm tin của người khác.
C. Công dân có quyền sử dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống phá Nhà nước.
D. Nhà nước đảm bảo quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.

11. Theo Hiến pháp năm 2013, Nhà nước Việt Nam có thái độ như thế nào đối với các tôn giáo?

A. Không công nhận bất kỳ tôn giáo nào.
B. Chỉ công nhận một vài tôn giáo chính thống.
C. Bảo hộ quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
D. Thúc đẩy sự phát triển của một tôn giáo duy nhất để đoàn kết dân tộc.

12. Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

A. Chê bai, giễu cợt các nghi lễ tôn giáo của người khác.
B. Cố gắng thuyết phục người khác bỏ tôn giáo của họ.
C. Không kỳ thị, phân biệt đối xử với những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình.
D. Chỉ giao tiếp với những người cùng tôn giáo.

13. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?

A. Khi nó làm ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự công cộng.
B. Khi nó gây khó chịu cho những người xung quanh.
C. Khi nó không phù hợp với quan điểm cá nhân của người lãnh đạo.
D. Khi nó không được phổ biến rộng rãi.

14. Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc lạm dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân?

A. Tham dự buổi lễ cầu an tại chùa.
B. Tham gia các hoạt động hiến máu nhân đạo do một tổ chức tôn giáo phát động.
C. Gây rối an ninh, trật tự công cộng nhân danh một nghi lễ tôn giáo.
D. Tổ chức các buổi sinh hoạt tôn giáo định kỳ tại tư gia.

15. Theo pháp luật Việt Nam, một trong những nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

A. Chỉ tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của dân tộc mình.
B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
C. Chỉ được thực hành tín ngưỡng, tôn giáo tại các cơ sở được nhà nước cấp phép.
D. Không được bàn luận về các vấn đề tôn giáo trên mạng xã hội.

16. Hành vi nào của công dân bị coi là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

A. Thảo luận về các quan điểm tôn giáo khác nhau.
B. Chia sẻ thông tin về các hoạt động tôn giáo trên mạng xã hội.
C. Ép buộc người khác phải theo tôn giáo của mình bằng cách đe dọa hoặc lừa gạt.
D. Tôn trọng sự lựa chọn tín ngưỡng của mỗi cá nhân.

17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ai là người có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Chỉ các tổ chức tôn giáo.
B. Chỉ các cơ quan văn hóa.
C. Nhà nước.
D. Chỉ các cá nhân có niềm tin tôn giáo.

18. Quy định về việc không ai được xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân thể hiện tính chất nào của quyền này?

A. Tính cá nhân.
B. Tính tuyệt đối.
C. Tính xã hội.
D. Tính không thể chuyển nhượng.

19. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam có quyền được bảo đảm điều gì liên quan đến các lễ hội tôn giáo?

A. Được tổ chức lễ hội tôn giáo ở bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào.
B. Được tham gia các lễ hội tôn giáo hợp pháp.
C. Chỉ được tham gia lễ hội tôn giáo của dân tộc mình.
D. Nhà nước sẽ tài trợ toàn bộ chi phí cho các lễ hội tôn giáo.

20. Sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do tôn giáo là gì?

A. Tín ngưỡng là niềm tin cá nhân, tôn giáo là hệ thống có tổ chức.
B. Tín ngưỡng chỉ dành cho người lớn tuổi, tôn giáo cho mọi lứa tuổi.
C. Tín ngưỡng là niềm tin vào thần linh, tôn giáo là niềm tin vào con người.
D. Không có sự khác biệt, đây là hai khái niệm đồng nhất.

21. Một người bị ép buộc phải tham gia một buổi lễ tôn giáo của một tôn giáo mà họ không tin tưởng. Hành vi này vi phạm quyền nào của người đó?

A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tự do hội họp.
D. Quyền tự do báo chí.

22. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một tổ chức tôn giáo có được phép hoạt động khi không đăng ký không?

A. Có, nếu tổ chức đó hoạt động lâu đời.
B. Không, tổ chức tôn giáo phải đăng ký theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ cần có người đứng đầu là đủ điều kiện hoạt động.
D. Có, nếu hoạt động đó không gây ảnh hưởng đến xã hội.

23. Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến hoạt động tôn giáo?

A. Thành lập cơ sở tôn giáo trái phép.
B. Lợi dụng tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Tham gia hoạt động từ thiện nhân đạo do tổ chức tôn giáo phát động.
D. Xúi giục, lôi kéo người khác bỏ đạo hoặc cải đạo vì ép buộc.

24. Việc một công dân Việt Nam tham gia các hoạt động truyền bá một tôn giáo mới vào Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử lý như thế nào?

A. Không bị xử lý nếu hoạt động đó ôn hòa.
B. Bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự.
C. Chỉ bị nhắc nhở.
D. Được khuyến khích nếu mang lại lợi ích kinh tế.

25. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào KHÔNG bị nghiêm cấm liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

A. Truyền bá tôn giáo dưới hình thức mê tín dị đoan.
B. Lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi.
C. Thực hành tín ngưỡng, tôn giáo theo đúng quy định pháp luật.
D. Phá hoại các công trình tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

1. Khi một tổ chức tôn giáo muốn thành lập cơ sở đào tạo chức sắc, họ cần phải tuân thủ quy định nào của pháp luật?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây KHÔNG xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

3. Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

4. Pháp luật Việt Nam quy định các tổ chức tôn giáo khi hoạt động phải tuân thủ nguyên tắc nào?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

5. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là quyền được phép làm những gì liên quan đến niềm tin?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

6. Việc phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm là nhằm bảo vệ nguyên tắc nào?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

7. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, có nghĩa là họ có thể?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

8. Việc công dân tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày lễ tôn giáo của dân tộc mình, ví dụ như lễ Phật Đản, là biểu hiện của quyền nào?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

9. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào là chủ yếu?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

10. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

11. Theo Hiến pháp năm 2013, Nhà nước Việt Nam có thái độ như thế nào đối với các tôn giáo?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

12. Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

13. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

14. Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc lạm dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

15. Theo pháp luật Việt Nam, một trong những nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

16. Hành vi nào của công dân bị coi là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ai là người có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

18. Quy định về việc không ai được xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân thể hiện tính chất nào của quyền này?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

19. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam có quyền được bảo đảm điều gì liên quan đến các lễ hội tôn giáo?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

20. Sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do tôn giáo là gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

21. Một người bị ép buộc phải tham gia một buổi lễ tôn giáo của một tôn giáo mà họ không tin tưởng. Hành vi này vi phạm quyền nào của người đó?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

22. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một tổ chức tôn giáo có được phép hoạt động khi không đăng ký không?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

23. Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến hoạt động tôn giáo?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

24. Việc một công dân Việt Nam tham gia các hoạt động truyền bá một tôn giáo mới vào Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử lý như thế nào?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

25. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào KHÔNG bị nghiêm cấm liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?