[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 7 Chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
1. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) về mặt chiến lược quân sự?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Việc xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Sự đoàn kết quốc tế ủng hộ Việt Nam.
D. Tận dụng ưu thế về vũ khí kỹ thuật hiện đại.
2. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) là gì?
A. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc.
B. Tăng cường viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam.
C. Thống nhất về mặt quân sự giữa hai miền Nam-Bắc.
D. Chuẩn bị cho việc tuyên bố độc lập.
3. Chủ trương vừa kháng chiến, vừa xây dựng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thể hiện điều gì trong chính sách kinh tế của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Phát triển kinh tế theo hướng tự cung tự cấp, phục vụ kháng chiến.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng theo mô hình Liên Xô.
C. Mở cửa thị trường để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện chính sách kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954-1975) về bối cảnh quốc tế?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh mới bắt đầu, còn chống Mỹ diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh gay gắt.
B. Cuộc kháng chiến chống Pháp không nhận được sự ủng hộ quốc tế, còn chống Mỹ nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ.
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp chỉ có sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa, còn chống Mỹ có sự ủng hộ của cả hai phe.
D. Bối cảnh quốc tế trong cả hai cuộc kháng chiến đều tương đồng.
5. Đâu là ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Lần đầu tiên ta giành thắng lợi trong một chiến dịch quy mô lớn, mở đầu giai đoạn cầm cự, tiến lên giành thắng lợi.
B. Buộc Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của thực dân Pháp tại Đông Dương.
D. Mở đường giao thông quốc tế quan trọng cho Việt Nam.
6. Đâu là sự kiện lịch sử đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
D. Hiệp định Paris năm 1973.
7. Mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) là gì?
A. Rút quân Mỹ về nước trong danh dự, đồng thời duy trì chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
D. Buộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đầu hàng.
8. Yếu tố nào được xem là vũ khí quan trọng nhất trong đấu tranh trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Luận điểm chính nghĩa, công lý và sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
B. Sức mạnh quân sự vượt trội so với đối phương.
C. Khả năng đàm phán bằng vũ lực.
D. Viện trợ kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.
9. Nguyên tắc cốt lõi của đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1954) là gì?
A. Dựa vào sức mạnh của toàn dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
B. Tập trung vào chiến tranh nhân dân trên mặt trận chính trị.
C. Chủ động tấn công địch trên tất cả các mặt trận.
D. Chỉ dựa vào viện trợ từ bên ngoài để kháng chiến.
10. Đâu là sự kiện lịch sử đánh dấu việc quân dân miền Bắc đã giành thắng lợi trong cuộc đối đầu với chiến lược Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ?
A. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (1972).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
11. Tác động quan trọng nhất của Hiệp định Genève năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Miền Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất.
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi hoàn toàn.
D. Việt Nam trở thành cường quốc trên trường quốc tế.
12. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) chủ yếu dựa vào yếu tố nào để thực hiện mục tiêu bình định và lấn chiếm lãnh thổ?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn và hệ thống ấp chiến lược.
B. Bom đạn và vũ khí hóa học hiện đại.
C. Sự can thiệp trực tiếp của quân đội Mỹ.
D. Tổ chức các cuộc tấn công bất ngờ vào căn cứ cách mạng.
13. Ý nào sau đây phản ánh đúng về âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến, tìm và tiêu diệt quân chủ lực của ta.
B. Dùng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt, Mỹ chỉ đóng vai trò cố vấn.
C. Tăng cường hoạt động phá hoại, đánh phá hậu phương miền Bắc.
D. Tập trung vào chiến tranh tâm lý và ngoại giao để cô lập Việt Nam.
14. Hành động nào của Mỹ nhằm thực hiện chiến lược Chiến tranh phá hoại đối với miền Bắc Việt Nam?
A. Sử dụng không quân và hải quân ném bom, bắn phá các mục tiêu công nghiệp, giao thông.
B. Tăng cường hoạt động của biệt kích, tình báo.
C. Tổ chức các cuộc đổ bộ quy mô lớn.
D. Sử dụng vũ khí sinh học để gây dịch bệnh.
15. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn chí mạng vào ý đồ quân sự của Pháp, làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của địch trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Trần Hưng Đạo 1950.
16. Đâu là điểm chung cơ bản trong đường lối kháng chiến của Việt Nam qua hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc chống Pháp và chống Mỹ?
A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
B. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành thắng lợi.
C. Tập trung vào đấu tranh chính trị trên mặt trận đối ngoại.
D. Ưu tiên sử dụng vũ khí hiện đại để giành thắng lợi nhanh chóng.
17. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
D. Trận thắng trên mặt trận Quảng Trị 1972.
18. Yếu tố nào quyết định sự thành bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Khả năng giành dân, giữ dân của cả hai bên.
B. Số lượng và chất lượng vũ khí mà Mỹ cung cấp.
C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh với Mỹ.
D. Trình độ kỹ thuật của quân đội Sài Gòn.
19. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào Đồng khởi của nhân dân miền Nam.
B. Mỹ không có đủ nguồn lực để duy trì chiến lược này.
C. Sự can thiệp mạnh mẽ của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Quân đội Sài Gòn thiếu sự huấn luyện và trang bị.
20. Yếu tố nào là điểm mấu chốt để Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Thắng lợi trên chiến trường tạo cơ sở vững chắc cho đàm phán.
B. Sự ủng hộ hoàn toàn của Liên Xô và Trung Quốc.
C. Khả năng thuyết phục các nước phương Tây.
D. Thực hiện chiến lược ngoại giao cây tre.
21. Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Phải biết kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Phải luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ cần tập trung vào chiến tranh nhân dân trên mặt trận nông thôn.
D. Phải có vũ khí hiện đại để đối phó với quân đội Pháp.
22. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng ta chủ trương vừa kháng chiến, vừa xây dựng nhằm mục đích gì quan trọng nhất?
A. Củng cố và phát triển lực lượng cách mạng, đảm bảo nguồn lực cho kháng chiến.
B. Phát triển kinh tế để sánh ngang với các nước tư bản.
C. Chuẩn bị cho cuộc đối đầu với đế quốc Mỹ sau này.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
23. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đối đầu với chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ đã có tác động như thế nào đến cục diện cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Dẫn đến việc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
C. Làm Mỹ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta.
D. Kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ.
24. Yếu tố nào là then chốt để đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước về mặt tư tưởng và chính trị?
A. Giữ vững và tăng cường sự đoàn kết toàn dân tộc, củng cố khối liên minh công nông.
B. Nhận viện trợ quân sự và kinh tế quy mô lớn từ nước ngoài.
C. Tập trung phát triển kinh tế để đảm bảo nguồn lực tài chính.
D. Thực hiện chiến tranh chớp nhoáng để kết thúc chiến tranh sớm.
25. Mục tiêu chiến lược của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là gì?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
C. Lập lại hòa bình ở Đông Dương.
D. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Sài Gòn.