[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

1. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

A. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.
B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, xem nhẹ vai trò của chính trị và tư tưởng.
C. Thực hiện Đổi mới theo mô hình của các nước tư bản phát triển.
D. Duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp để đảm bảo công bằng xã hội.

2. Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ vào năm 1995 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Mở ra chương mới trong quan hệ hai nước, thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
B. Là sự chấm dứt hoàn toàn mọi ảnh hưởng của Hoa Kỳ tại Việt Nam.
C. Chỉ mang ý nghĩa tượng trưng, không có tác động thực tế.
D. Đánh dấu sự kết thúc của mọi căng thẳng quốc tế đối với Việt Nam.

3. Thành tựu nổi bật về khoa học công nghệ của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới là gì?

A. Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển ngành công nghệ cao, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển khai.
B. Chỉ tập trung vào việc nhập khẩu công nghệ lạc hậu từ nước ngoài.
C. Khoa học công nghệ không có bước phát triển đáng kể.
D. Hạn chế đầu tư vào nghiên cứu khoa học cơ bản.

4. Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình phát triển trong giai đoạn nào?

A. Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1991).
B. Ngay từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới năm 1986.
C. Chỉ mới được xác định sau năm 2000.
D. Từ trước Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986).

5. Đâu là một trong những bài học về đối ngoại được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
B. Chỉ tập trung vào quan hệ với một số ít quốc gia đồng minh.
C. Tăng cường sự phụ thuộc vào viện trợ từ bên ngoài.
D. Duy trì thái độ đối đầu với các nước phương Tây.

6. Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã chủ trương phát triển nền kinh tế theo hướng nào là chủ yếu?

A. Phát triển kinh tế thị trường, đa dạng hóa sở hữu, khuyến khích mọi thành phần kinh tế.
B. Tập trung phát triển kinh tế quốc doanh là chủ đạo.
C. Củng cố và mở rộng kinh tế tập thể theo mô hình cũ.
D. Chỉ phát triển kinh tế nông nghiệp, bỏ qua công nghiệp.

7. Thành tựu quan trọng về quốc phòng - an ninh của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới là gì?

A. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Tập trung hoàn toàn vào phát triển kinh tế, bỏ qua nhiệm vụ quốc phòng.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang với các nước láng giềng.
D. Nền quốc phòng - an ninh bị suy yếu nghiêm trọng.

8. Đảng và Nhà nước Việt Nam đã thực hiện những biện pháp nào để giải quyết tình trạng đói nghèo trong công cuộc Đổi mới?

A. Thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nông thôn, hỗ trợ sinh kế.
B. Chỉ tập trung vào việc phân phát lương thực, thực phẩm.
C. Khuyến khích người dân di cư sang các nước khác để tìm kiếm cơ hội.
D. Tăng thuế đối với người giàu để hỗ trợ người nghèo.

9. Việc tham gia các tổ chức quốc tế như ASEAN, APEC, WTO đã mang lại lợi ích gì cho Việt Nam?

A. Tạo cơ hội mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, nâng cao vị thế quốc tế.
B. Buộc Việt Nam phải tuân theo mọi quy định của các tổ chức này.
C. Làm tăng nguy cơ bị cô lập về kinh tế.
D. Không mang lại lợi ích rõ rệt nào cho Việt Nam.

10. Yếu tố nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu lao động.

11. Đâu là một trong những thay đổi quan trọng trong cơ cấu kinh tế Việt Nam từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế thị trường.
B. Tăng cường vai trò của kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Giảm tỷ trọng của khu vực dịch vụ và tăng tỷ trọng của nông nghiệp.
D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế tối đa giao lưu với nước ngoài.

12. Thành tựu nổi bật về giáo dục và đào tạo của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới là gì?

A. Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển khoa học công nghệ.
B. Chỉ tập trung vào giáo dục đại học, bỏ qua giáo dục phổ thông.
C. Giảm đầu tư vào lĩnh vực giáo dục.
D. Chất lượng giáo dục không có sự cải thiện.

13. Chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 thể hiện điều gì?

A. Mong muốn thiết lập quan hệ bình đẳng, hợp tác với tất cả các quốc gia, không phụ thuộc vào hệ thống chính trị.
B. Chỉ tập trung vào một số ít đối tác chiến lược.
C. Chuẩn bị cho một cuộc đối đầu quân sự với các nước lớn.
D. Ưu tiên tuyệt đối cho việc đóng cửa nền kinh tế.

14. Đâu là một trong những bài học về công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị từ công cuộc Đổi mới?

A. Phải thường xuyên đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.
B. Tập trung vào việc củng cố các cơ chế cũ, không cần thay đổi.
C. Phân quyền triệt để cho các tổ chức xã hội.
D. Hạn chế vai trò của Đảng trong công cuộc phát triển.

15. Đâu là bài học về công tác tư tưởng được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

A. Phải luôn kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Chỉ tập trung vào việc tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Nới lỏng quản lý tư tưởng, để mặc cho các luồng tư tưởng khác nhau phát triển.
D. Loại bỏ hoàn toàn các tư tưởng lạc hậu.

16. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp ở Việt Nam trước Đổi mới?

A. Mô hình này không phù hợp với quy luật phát triển kinh tế, thiếu động lực, gây lãng phí.
B. Do sự can thiệp mạnh mẽ của các thế lực thù địch bên ngoài.
C. Do thiếu nguồn lực và vốn đầu tư.
D. Do người dân không chấp nhận mô hình này.

17. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài để phát triển đất nước.
B. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu lao động và hàng hóa giá rẻ.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị.
D. Tăng cường sự lệ thuộc vào các nước phát triển về mọi mặt.

18. Cuộc khủng hoảng tài chính và tiền tệ châu Á năm 1997-1998 đã tác động như thế nào đến Việt Nam?

A. Gây ra những khó khăn nhất định nhưng Việt Nam đã vượt qua nhờ chính sách linh hoạt.
B. Khiến nền kinh tế Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
C. Không ảnh hưởng gì đến nền kinh tế Việt Nam.
D. Buộc Việt Nam phải rút khỏi các cam kết hội nhập quốc tế.

19. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng công cuộc Đổi mới vào thời gian nào?

A. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (tháng 12 năm 1986).
B. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (năm 1981).
C. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (năm 1991).
D. Ngay sau khi kết thúc chiến tranh Việt Nam năm 1975.

20. Thành tựu nổi bật về văn hóa - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (1986-nay) là gì?

A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo.
B. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo, gia tăng khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
C. Phát triển văn hóa theo hướng cô lập, không tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Giữ nguyên hiện trạng các vấn đề xã hội, không có nhiều thay đổi.

21. Đâu là một trong những mục tiêu cơ bản của công cuộc Đổi mới?

A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tái thiết đất nước sau chiến tranh.
C. Chỉ tập trung vào việc cải cách hành chính.
D. Thiết lập chế độ đa đảng.

22. Đâu là một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (1986-2000)?

A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành và bước đầu phát triển.
B. Tập trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp nặng với quy mô lớn.
C. Phá bỏ hoàn toàn mọi quan hệ sản xuất cũ và xây dựng quan hệ sản xuất mới trên quy mô toàn quốc.
D. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm luôn ở mức thấp và có xu hướng suy giảm.

23. Thành tựu quan trọng về đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
B. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Hạn chế tối đa các hoạt động đối ngoại.
D. Chủ yếu dựa vào viện trợ và hỗ trợ từ một số ít quốc gia.

24. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn Đổi mới?

A. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống và tệ quan liêu, tham nhũng.
C. Sự bùng nổ dân số và các vấn đề xã hội đi kèm.
D. Tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng.

25. Đâu là một trong những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường đến xã hội Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới?

A. Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều và công bằng.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn xã hội.
D. Tăng cường sự đoàn kết xã hội.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

1. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

2. Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ vào năm 1995 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

3. Thành tựu nổi bật về khoa học công nghệ của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới là gì?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

4. Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình phát triển trong giai đoạn nào?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

5. Đâu là một trong những bài học về đối ngoại được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

6. Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã chủ trương phát triển nền kinh tế theo hướng nào là chủ yếu?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

7. Thành tựu quan trọng về quốc phòng - an ninh của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới là gì?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

8. Đảng và Nhà nước Việt Nam đã thực hiện những biện pháp nào để giải quyết tình trạng đói nghèo trong công cuộc Đổi mới?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

9. Việc tham gia các tổ chức quốc tế như ASEAN, APEC, WTO đã mang lại lợi ích gì cho Việt Nam?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

10. Yếu tố nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu là một trong những thay đổi quan trọng trong cơ cấu kinh tế Việt Nam từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

12. Thành tựu nổi bật về giáo dục và đào tạo của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới là gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

13. Chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 thể hiện điều gì?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

14. Đâu là một trong những bài học về công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị từ công cuộc Đổi mới?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

15. Đâu là bài học về công tác tư tưởng được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

16. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp ở Việt Nam trước Đổi mới?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

17. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

18. Cuộc khủng hoảng tài chính và tiền tệ châu Á năm 1997-1998 đã tác động như thế nào đến Việt Nam?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

19. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng công cuộc Đổi mới vào thời gian nào?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

20. Thành tựu nổi bật về văn hóa - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (1986-nay) là gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

21. Đâu là một trong những mục tiêu cơ bản của công cuộc Đổi mới?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

22. Đâu là một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (1986-2000)?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

23. Thành tựu quan trọng về đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

24. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn Đổi mới?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

25. Đâu là một trong những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường đến xã hội Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới?