[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
1. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Thống nhất ba phong trào cách mạng: chính trị, quân sự và binh vận.
2. Đâu là mục tiêu chiến lược chính của Mỹ khi tiến hành chiến tranh Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)?
A. Thoát khỏi cuộc chiến tranh bằng cách rút quân về nước.
B. Tăng cường quân đội Sài Gòn để thay thế quân Mỹ, tiếp tục bình định và kìm kẹp nhân dân.
C. Thương lượng với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để chia đôi đất nước.
D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
3. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã giáng đòn quyết định, buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh và đàm phán với ta tại Hội nghị Pari?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
4. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1959) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. Giữ vững thế chủ động trên mặt trận ngoại giao.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng ngày càng lớn mạnh.
5. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) có điểm gì khác biệt so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt?
A. Dựa vào quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng lực lượng cố vấn Mỹ.
C. Sử dụng quân đội viễn chinh Mỹ làm lực lượng chủ yếu.
D. Chủ yếu dựa vào chiến tranh tâm lý.
6. Mỹ đã sử dụng chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A. 1954-1960.
B. 1961-1965.
C. 1965-1968.
D. 1969-1973.
7. Sự kiện nào dưới đây được xem là Mặt trận ngoại giao đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với các nước phương Tây trong quá trình đấu tranh thống nhất đất nước?
A. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954).
B. Cuộc gặp gỡ giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tổng thống Pháp Charles de Gaulle.
C. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
D. Tham gia Tổ chức Liên Hợp Quốc.
8. Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị Pari?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Sự phản đối mạnh mẽ của dư luận quốc tế.
9. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 so với giai đoạn 1954-1960?
A. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
B. Tăng cường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Chỉ đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao là chủ yếu.
10. Đâu là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của quân dân Việt Nam trong cuộc đối đầu trực tiếp với quân đội Mỹ trong giai đoạn 1965-1968?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
11. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước, tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ Việt Nam.
D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất cho dân tộc Việt Nam.
12. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) có đặc điểm nổi bật nào?
A. Dựa vào lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự chi viện của Mỹ.
B. Sử dụng quân đội viễn chinh Mỹ làm lực lượng chủ yếu, có sự tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Chủ yếu dựa vào vũ khí công nghệ cao và quân đội đồng minh.
D. Tập trung vào chiến tranh tâm lý và chiến tranh phá hoại từ xa.
13. Mỹ đã thực hiện chiến lược Chiến tranh phá hoại bằng không quân đối với miền Bắc Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A. 1954-1960.
B. 1961-1965.
C. 1965-1968.
D. 1964-1973.
14. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
15. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn vai trò lịch sử của Mỹ trên bán đảo Đông Dương?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
B. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
C. Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
16. Ý nghĩa chiến lược của việc miền Bắc Việt Nam bắn rơi nhiều máy bay Mỹ trong cuộc đối đầu trên không với Mỹ là gì?
A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh phá hoại của Mỹ.
C. Chứng tỏ sức mạnh phòng không nhân dân, góp phần đánh bại âm mưu của Mỹ.
D. Tạo lợi thế quyết định cho cách mạng miền Nam.
17. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ có mục tiêu nào sau đây?
A. Thoát khỏi cuộc chiến tranh một cách danh dự.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn thay thế quân Mỹ, tiếp tục cuộc chiến.
C. Thương lượng để chia đôi đất nước.
D. Đưa quân đội các nước đồng minh vào thay thế quân Mỹ.
18. Chiến dịch nào kết thúc thắng lợi vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, đánh dấu sự toàn thắng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Biên giới.
19. Đâu là điểm tương đồng về mục tiêu đấu tranh của nhân dân hai miền Nam Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền.
B. Đánh đuổi đế quốc Mỹ, thống nhất đất nước.
C. Xây dựng chế độ cộng hòa dân chủ ở miền Nam.
D. Thực hiện nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
20. Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
B. Là thắng lợi đầu tiên của quân chủ lực ta trong chiến tranh chống Mỹ.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
D. Tạo đà cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
21. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức đấu tranh giữa quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn trước đó?
A. Chuyển từ đấu tranh chính trị, vũ trang sang đấu tranh ngoại giao.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đặc biệt là đấu tranh chính trị.
C. Chủ yếu đấu tranh vũ trang, ít chú trọng đấu tranh chính trị.
D. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
22. Sự kiện nào mở đầu cho quá trình Mỹ hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
B. Việc Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam Việt Nam năm 1965.
C. Chiến dịch Đà Nẵng.
D. Hiệp định Giơnevơ.
23. Đâu là mục tiêu quan trọng nhất của ta khi tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Mỹ trên chiến trường miền Nam.
B. Buộc Mỹ phải tuyên bố đơn phương ngừng ném bom miền Bắc.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải đàm phán với ta.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
24. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn mới, mang tính chất quyết định thắng lợi?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
25. Cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Mỹ và các nước phương Tây trong giai đoạn 1954-1975 đã đạt được những thắng lợi quan trọng nào?
A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định Pari.
B. Mỹ phải thừa nhận chủ quyền của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Mỹ phải rút toàn bộ quân về nước.
D. Được các nước phương Tây ủng hộ hoàn toàn cuộc kháng chiến.