[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
1. Bài học về khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam được thể hiện xuyên suốt trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Dân tộc Việt Nam chỉ đấu tranh khi có sự lãnh đạo của Đảng.
B. Khát vọng độc lập, tự do là động lực tinh thần to lớn, là sức mạnh nội sinh giúp dân tộc vượt qua mọi khó khăn.
C. Chỉ cần có lực lượng vũ trang mạnh là đủ.
D. Dân tộc Việt Nam luôn tìm kiếm sự bảo hộ từ nước ngoài.
2. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm dứt chiến tranh xâm lược?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Tây Nguyên 1975.
3. Trong giai đoạn 1945-1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi quyết định tại chiến trường nào?
A. Chiến trường miền Nam.
B. Chiến trường miền Trung.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến trường Lào.
4. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc họ phải ngồi vào bàn đàm phán?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
5. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quan hệ Việt Nam với các nước tư bản phương Tây sau năm 1975?
A. Việt Nam gia nhập khối SEV.
B. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
C. Việt Nam tham gia Liên Hợp Quốc.
D. Việt Nam gia nhập ASEAN.
6. Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
C. Tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đạt được độc lập hoàn toàn mà không cần thay đổi.
7. Bài học về vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Áp dụng nguyên xi mô hình của Liên Xô.
B. Sáng tạo trong việc đề ra đường lối, phương pháp đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam.
C. Chỉ dựa vào lý luận, không cần thực tiễn.
D. Chấp nhận mọi sự thay đổi mà không cần phân tích.
8. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động như thế nào đến các nước tư bản?
A. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội.
B. Làm trầm trọng thêm mâu thuẫn nội bộ các nước tư bản và dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo điều kiện cho các nước thuộc địa giành độc lập dễ dàng hơn.
D. Không ảnh hưởng đến tình hình kinh tế và chính trị của các nước tư bản.
9. Ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn gì, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
C. Tuyên ngôn Hòa bình.
D. Tuyên ngôn Độc lập và Dân chủ.
10. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào kế hoạch Navarre của Pháp, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch này?
A. Chiến dịch Biên giới (1950).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Trung du (1951).
D. Chiến dịch Hòa Bình (1951-1952).
11. Đâu là một trong những bài học quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong lịch sử đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?
A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực của dân tộc.
B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tận dụng sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới và xu thế thời đại.
D. Tránh mọi liên hệ với quốc tế.
12. Nhận thức về thời cơ trong cách mạng Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua sự kiện nào?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
13. Đại hội lần thứ XIV của Đảng Cộng sản Trung Quốc (tháng 9/1992) đã đề ra đường lối đổi mới kinh tế và mở cửa, trong đó có việc thành lập các đặc khu kinh tế. Đâu là đặc khu kinh tế đầu tiên được thành lập ở Trung Quốc?
A. Thâm Quyến.
B. Chu Hải.
C. Xan-tơ-u.
D. Hạ Môn.
14. Sau năm 1975, Việt Nam đã gặp phải những thách thức nghiêm trọng nào về kinh tế-xã hội?
A. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, không có khó khăn.
B. Chỉ tập trung vào công nghiệp nặng, bỏ qua nông nghiệp.
C. Hậu quả nặng nề của chiến tranh, nền kinh tế kiệt quệ, đời sống nhân dân khó khăn.
D. Chịu sự bao vây cấm vận của các nước phương Tây.
15. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi, khi một quốc gia giành được độc lập sau nhiều năm đấu tranh?
A. Thành lập Liên minh Châu Phi (OAU) năm 1963.
B. Cuộc bầu cử đa sắc tộc đầu tiên ở Nam Phi năm 1994.
C. Sự kiện Ghana tuyên bố độc lập năm 1957.
D. Phong trào chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi lên cao.
16. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, nhân dân Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ lịch sử nào trước mắt?
A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Thực hiện cải cách ruộng đất trên cả nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Tiến hành thống nhất đất nước trên cả hai miền.
17. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi vào ngày nào, với sự kiện lịch sử nào?
A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, với việc đọc Tuyên ngôn Độc lập.
B. Ngày 7 tháng 5 năm 1954, với chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Ngày 30 tháng 4 năm 1975, với sự kiện giải phóng Sài Gòn.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1973, với việc ký Hiệp định Pa-ri.
18. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ năm 1975 đến nay, Việt Nam đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
C. Chỉ mở rộng quan hệ với các nước láng giềng.
D. Tập trung vào quan hệ kinh tế với các nước phương Tây.
19. Hiệp định nào đã chấm dứt sự can thiệp của Mỹ và mở đường cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Hiệp định Pa-ri (27/1/1973).
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954).
D. Hiệp định Genève về Đông Dương (20/7/1962).
20. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào đâu của chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Chính sách tố cộng, diệt cộng.
B. C ấp ủy của chính quyền Sài Gòn.
C. Hệ thống ấp chiến lược.
D. Chính sách bình định của Mỹ-Diệm.
21. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?
A. Làm lung lay ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Pháp trên phạm vi toàn cầu.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Thúc đẩy sự hình thành các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.
22. Bài học biết người biết ta, trăm trận trăm thắng rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào?
A. Chỉ cần có lực lượng vũ trang mạnh.
B. Nắm vững tình hình địch, ta và nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh.
C. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Tập trung vào phát triển kinh tế.
23. Đâu là một trong những bài học lịch sử quan trọng rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam từ năm 1945 đến nay?
A. Luôn dựa vào viện trợ của nước ngoài là yếu tố quyết định thắng lợi.
B. Sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại là nhân tố quyết định thắng lợi.
C. Kháng chiến trường kỳ là phương pháp duy nhất để giành chiến thắng.
D. Chỉ cần có lực lượng vũ trang mạnh là đủ để bảo vệ Tổ quốc.
24. Chính sách kinh tế mới (NEP) được V.I. Lênin đề xướng nhằm giải quyết khó khăn nào của nước Nga Xô viết sau nội chiến?
A. Thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phục hồi nền kinh tế.
C. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.
D. Xây dựng hệ thống chính trị mới.
25. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi quyết định tại chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
B. Chiến dịch Biên giới (1950).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
D. Chiến dịch Trung du (1951).