[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 15: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1951 – 1954
1. Đâu là mục tiêu chiến lược quan trọng nhất mà quân dân Việt Nam hướng tới trong chiến dịch Đông Xuân 1953-1954, nhằm tạo thế và lực quyết định cho thắng lợi cuối cùng?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân địch trên chiến trường Bắc Bộ.
B. Giải phóng hoàn toàn thủ đô Hà Nội và các thành phố lớn.
C. Tạo thế bao vây, cô lập và tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
D. Đánh chiếm các cảng biển chiến lược, cắt đứt đường tiếp tế của Pháp.
2. Việc Pháp tập trung quân xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương cho thấy ý đồ chiến lược nào của chúng?
A. Tạo bàn đạp tấn công sang Lào và Trung Quốc.
B. Buộc ta phải phân tán lực lượng, kéo dài chiến tranh.
C. Tiêu diệt chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Phòng ngự chiến lược, chờ viện trợ từ Mỹ.
3. Đâu là điểm tương đồng nổi bật giữa Chiến dịch Hòa Bình (1951-1952) và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Cả hai đều diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. Cả hai đều là những chiến dịch tiến công quy mô lớn, giáng đòn mạnh vào ý chí Pháp.
C. Cả hai đều kết thúc bằng việc Pháp rút quân khỏi miền Bắc.
D. Cả hai đều là chiến dịch phòng ngự chiến lược của ta.
4. Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa quốc tế sâu sắc, tiêu biểu là:
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
B. Làm lung lay tận gốc ý chí xâm lược của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
C. Góp phần làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của Pháp.
D. Buộc Pháp phải ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
5. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, việc sử dụng chiến thuật đào giao thông hào sâu, bám sát, tiêu diệt địch thể hiện rõ nét tư tưởng chỉ đạo nào của ta?
A. Tấn công trực diện, giành thắng lợi nhanh chóng.
B. Chủ động, sáng tạo, kiên trì, quyết tâm giành thắng lợi.
C. Tập trung lực lượng, sử dụng vũ khí hiện đại.
D. Tấn công vào điểm yếu, tránh đối đầu trực diện.
6. Trong giai đoạn 1951-1954, Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam. Sự kiện này diễn ra vào thời điểm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Tháng 2 năm 1951
B. Tháng 1 năm 1952
C. Tháng 12 năm 1953
D. Tháng 5 năm 1954
7. Kế hoạch Nava được Pháp - Mỹ đề ra với mục tiêu chiến lược là gì trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng bằng thắng lợi quyết định.
B. Giữ vững quyền kiểm soát các vùng đô thị và đường giao thông chiến lược.
C. Tập trung quân chủ lực tấn công vào các căn cứ địa kháng chiến của ta.
D. Chủ động tiến công, giành lại thế chủ động trên chiến trường.
8. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã giáng một đòn chí mạng vào kế hoạch nào của Pháp, khiến kế hoạch này hoàn toàn sụp đổ?
A. Kế hoạch Bô-la-ê-vơ
B. Kế hoạch Đờ Lát-đơ Tát-xi-nhi
C. Kế hoạch Nava
D. Kế hoạch Giôn-xơn
9. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đại hội lần thứ II của Đảng (1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về mặt tổ chức?
A. Đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thành lập thêm các đảng phái mới để tăng cường khối đại đoàn kết.
C. Thay đổi đường lối kháng chiến từ kháng chiến toàn quốc sang kháng chiến từng phần.
D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
10. Đâu là điểm mấu chốt trong đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh của Đảng ta trong giai đoạn 1951-1954?
A. Tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Vận động quần chúng, phát triển lực lượng chính trị.
C. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
D. Xây dựng hậu phương vững mạnh, đảm bảo chi viện cho tiền tuyến.
11. Đảng ta chủ trương tích cực, chủ động, kiên quyết, tranh thủ thời cơ, giành thắng lợi trong việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. Điều này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Ta sẵn sàng nhân nhượng một số điều khoản để có hòa bình.
B. Ta đề cao thắng lợi quân sự để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
C. Ta kiên quyết giữ vững lập trường, không chấp nhận mọi sự can thiệp của nước ngoài.
D. Ta chủ động nắm lấy thời cơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ để kết thúc chiến tranh.
12. Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, khẩu hiệu Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng thể hiện rõ điều gì trong tư tưởng chỉ đạo của Đảng ta?
A. Tập trung mọi nguồn lực cho mặt trận chính diện.
B. Ưu tiên sức mạnh quân sự hơn sức mạnh chính trị.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hậu phương và tiền tuyến.
D. Tăng cường liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa.
13. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 7 tháng 5 năm 1954
B. Ngày 20 tháng 7 năm 1954
C. Ngày 1 tháng 9 năm 1954
D. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
14. Việc quân đội Việt Nam thực hiện cuộc tiến công vào Thượng Lào trong Đông Xuân 1953-1954 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?
A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Lào, tạo điều kiện cho Lào giành độc lập.
B. Phân tán lực lượng địch, buộc Pháp phải tăng cường quân cho Lào, làm yếu thế tại Điện Biên Phủ.
C. Đánh chiếm thủ đô Viêng Chăn, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam.
D. Tạo bàn đạp tấn công trực diện vào Sài Gòn.
15. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách đối phó của ta với Kế hoạch Nava so với các kế hoạch trước đó của Pháp?
A. Tập trung vào phòng ngự chiến lược, giữ vững địa bàn.
B. Chủ động mở các chiến dịch tiến công trên các mặt trận chính diện.
C. Tập trung lực lượng, vũ khí để tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Tấn công vào các vùng nông thôn, phá hoại hậu phương địch.
16. Việc ta chủ động mở các chiến dịch tiến công trên khắp chiến trường trong Đông Xuân 1953-1954 nhằm mục đích gì là chủ yếu?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện cho ta tập trung tiêu diệt lực lượng chủ lực của chúng.
C. Giải phóng hoàn toàn các đô thị lớn ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Khai thông các tuyến giao thông chiến lược, đảm bảo tiếp tế cho tiền tuyến.
17. Chủ trương đại đoàn kết dân tộc được Đảng ta nhấn mạnh trong giai đoạn 1951-1954 nhằm mục đích gì là chủ yếu?
A. Tăng cường sức mạnh quân sự, đảm bảo chiến thắng trên chiến trường.
B. Tạo nền tảng chính trị vững chắc cho việc xây dựng chế độ mới.
C. Huy động mọi lực lượng, sức mạnh tổng hợp để kháng chiến thắng lợi.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
18. Chiến thắng vang dội nào của quân dân Việt Nam trong giai đoạn 1951-1954 đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải ngồi vào bàn đàm phán ký Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Chiến dịch Hòa Bình
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ
C. Chiến dịch Tây Bắc
D. Chiến dịch Thượng Lào
19. Trong giai đoạn 1951-1954, công tác mặt trận và xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân có mối quan hệ như thế nào?
A. Mặt trận đóng vai trò quyết định, lực lượng vũ trang chỉ là lực lượng hỗ trợ.
B. Lực lượng vũ trang ba thứ quân là nòng cốt, mặt trận là nền tảng.
C. Mặt trận và lực lượng vũ trang là hai mặt độc lập, không liên quan.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân có vai trò chủ đạo, mặt trận có vai trò thứ yếu.
20. Việc Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ là một quyết định mang tính chiến lược, thể hiện rõ điều gì?
A. Ta muốn kết thúc chiến tranh bằng một đòn quyết định.
B. Ta muốn tiêu diệt toàn bộ quân Pháp tại Điện Biên Phủ.
C. Ta muốn giành thắng lợi quân sự vang dội để buộc Pháp đàm phán.
D. Ta muốn giải phóng hoàn toàn Tây Bắc để làm căn cứ địa.
21. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954, quân đội Việt Nam đã thực hiện các cuộc tiến công trên những địa bàn chiến lược nào để phân tán lực lượng địch?
A. Điện Biên Phủ, Lai Châu, Sơn La.
B. Điện Biên Phủ, Thượng Lào, Hạ Lào, Trung Lào, Tây Bắc.
C. Hòa Bình, Thượng Lào, Trung Lào.
D. Việt Bắc, Thượng Lào, Hạ Lào.
22. Sau Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, quân Pháp ở Đông Dương lâm vào thế bị động. Đâu là biện pháp Pháp thực hiện để cố gắng giành lại thế chủ động?
A. Tăng cường viện trợ từ Mỹ và tiến hành các cuộc càn quét quy mô lớn.
B. Tập trung quân, xây dựng các tuyến phòng ngự vững chắc.
C. Thực hiện Kế hoạch Nava với mục tiêu kết thúc chiến tranh trong 18 tháng.
D. Chuyển sang chiến lược phòng ngự, chờ đợi thời cơ phản công.
23. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của Kế hoạch Nava?
A. Sự can thiệp mạnh mẽ của quân đội Trung Quốc vào cuộc chiến.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam và tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân ta.
C. Việc Pháp không nhận đủ viện trợ từ Hoa Kỳ.
D. Sự phản đối của phe cánh tả ở Pháp đối với cuộc chiến.
24. Đâu là một trong những âm mưu chính của Kế hoạch Nava trong giai đoạn 1953-1954?
A. Tập trung binh lực, xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài bất khả xâm phạm.
B. Mở cuộc tấn công lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.
C. Tăng cường lực lượng để mở rộng phạm vi chiếm đóng ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tiến hành chiến tranh tâm lý, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
25. Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất mà quân đội Việt Nam phải đối mặt trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Thiếu vũ khí, trang bị hiện đại so với địch.
B. Phải đối phó với hệ thống phòng ngự kiên cố của Pháp.
C. Quân Pháp có ưu thế về không quân và pháo binh.
D. Tất cả các phương án trên.