[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 2 Thực hành tiếng Việt: Tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ
1. Trong câu Con người là một bài ca, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ, gợi tả cuộc đời con người với những thăng trầm, cung bậc cảm xúc phong phú, có buồn có vui, có ý nghĩa sâu sắc. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa con người và âm nhạc. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của con người. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, bài ca đại diện cho sự tồn tại. Kết luận Lý giải.
2. Trong câu thơ Nghìn năm hồ dễ ai quên, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên ý nghĩa gì?
A. Câu hỏi tu từ, thể hiện niềm tin vào sự trường tồn của những giá trị tốt đẹp, những hy sinh cao cả. Kết luận Lý giải.
B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự trường tồn của lịch sử. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, hồ là ẩn dụ cho thời gian trôi đi. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, nghìn năm đại diện cho lịch sử dân tộc. Kết luận Lý giải.
3. Trong câu Thương thay thân phận con tằm, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên điều gì?
A. Nhân hóa, thể hiện sự đồng cảm, xót thương với số phận lao động vất vả, hy sinh thầm lặng. Kết luận Lý giải.
B. Hoán dụ, con tằm đại diện cho người phụ nữ đảm đang, chịu thương chịu khó. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, con tằm là biểu tượng cho sự dệt mộng, dệt đời. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa cuộc sống của tằm và con người. Kết luận Lý giải.
4. Trong câu Nước mặn đồng chua còn nhớ ai, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên điều gì?
A. Hoán dụ, gợi lên hình ảnh người dân vùng biển, khắc khổ, yêu thương. Kết luận Lý giải.
B. Nhân hóa, thể hiện sự gắn bó của thiên nhiên với con người. Kết luận Lý giải.
C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự thủy chung của nhân vật trữ tình. Kết luận Lý giải.
D. Ẩn dụ, thể hiện nỗi nhớ về một miền quê xa xứ. Kết luận Lý giải.
5. Biện pháp tu từ nào trong câu Tưởng giếng sâu mà chẳng khôn nguồn và tác dụng của nó là gì?
A. Nghĩa chuyển (hoán dụ), dùng giếng để chỉ người yêu, nguồn để chỉ sự chung thủy, thể hiện sự thất vọng vì người yêu không chung thủy. Kết luận Lý giải.
B. Nhân hóa, thể hiện sự tiếc nuối về một mối tình đã qua. Kết luận Lý giải.
C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự thay đổi trong tình cảm. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa mong đợi và thực tế. Kết luận Lý giải.
6. Biện pháp tu từ nào giúp tạo nên hình ảnh bàn tay của mẹ là trang sách đẹp nhất trong bài thơ Bàn tay mẹ của Trương Nam Trân?
A. So sánh, làm nổi bật ý nghĩa giáo dưỡng, tình yêu thương vô bờ bến mà mẹ dành cho con. Kết luận Lý giải.
B. Nhân hóa, thể hiện sự trân trọng đối với đôi bàn tay lao động của mẹ. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, thể hiện sự quý giá của kiến thức. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, đại diện cho sự hy sinh thầm lặng của người mẹ. Kết luận Lý giải.
7. Trong câu thơ Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó là gì?
A. Nhân hóa, thể hiện tình cảm gắn bó, thủy chung của bến với thuyền. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, thể hiện sự chờ đợi mòn mỏi, vô vọng của bến. Kết luận Lý giải.
C. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa tình cảm của thuyền và bến. Kết luận Lý giải.
D. Điệp ngữ, nhấn mạnh nỗi nhớ da diết của người con gái. Kết luận Lý giải.
8. Xác định biện pháp tu từ và tác dụng của câu Ai ơi, giữ lấy đạo nhà / Tuyệt vời hơn mọi vật là đạo nhà (Ca dao).
A. So sánh, đề cao giá trị của đạo nhà, coi đó là điều quý báu nhất. Kết luận Lý giải.
B. Điệp ngữ, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn truyền thống gia đình. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, thể hiện sự trân trọng đối với các giá trị truyền thống. Kết luận Lý giải.
D. Ẩn dụ, thể hiện sự vững chãi của gia đình như một thành trì. Kết luận Lý giải.
9. Phân tích tác dụng của phép hoán dụ cánh buồm trong câu Cánh buồm giương to nặng trĩu / Nước biển xanh thẳm một màu của Xuân Quỳnh.
A. Đại diện cho con thuyền, cho hành trình ra khơi, thể hiện khát vọng chinh phục biển cả, khát vọng sống mãnh liệt. Kết luận Lý giải.
B. Nhấn mạnh sự vững chãi, kiên cố của con thuyền. Kết luận Lý giải.
C. Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên, biển cả bao la. Kết luận Lý giải.
D. Tạo hình ảnh sinh động, làm cho bài thơ thêm phần lãng mạn. Kết luận Lý giải.
10. Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc yêu ai, xin đừng quên trong bài thơ Tống biệt hành của Thâm Tâm.
A. Nhấn mạnh lời nhắn nhủ, lời dặn dò của người đi, thể hiện sự gắn bó tình nghĩa sâu sắc. Kết luận Lý giải.
B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, thể hiện sự suy tư về cuộc chia ly. Kết luận Lý giải.
C. Gợi lên sự tiếc nuối về những tình cảm chưa trọn vẹn. Kết luận Lý giải.
D. Tăng sức biểu cảm cho lời tạm biệt, thể hiện sự chân thành. Kết luận Lý giải.
11. Trong câu Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên điều gì?
A. Điệp ngữ ta về, thể hiện nỗi nhớ da diết, day dứt về người yêu và những kỷ niệm đẹp. Kết luận Lý giải.
B. Nhân hóa, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, dùng hoa để chỉ vẻ đẹp của người con gái. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt trong nỗi nhớ của hai người. Kết luận Lý giải.
12. Phân tích tác dụng của biện pháp ẩn dụ bước chân trên đất khách trong bài thơ Tiếng ai của Tố Hữu.
A. Gợi hình ảnh người con xa xứ, nỗi nhớ quê hương và những khó khăn, cô đơn trên đất khách. Kết luận Lý giải.
B. Nhấn mạnh sự tự do, khám phá thế giới của tuổi trẻ. Kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự bế tắc, lạc lõng trong hành trình tìm kiếm bản thân. Kết luận Lý giải.
D. Làm nổi bật sự khác biệt văn hóa giữa quê nhà và nơi đất khách. Kết luận Lý giải.
13. Trong câu Giếng làng tôi đã cạn khô bao năm, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi tả điều gì?
A. Nghĩa chuyển (hoán dụ), giếng làng đại diện cho nguồn sống, nguồn nước, sự gắn bó của con người với quê hương, cạn khô gợi sự thiếu thốn, mất mát. Kết luận Lý giải.
B. Nhân hóa, thể hiện sự buồn bã, cô đơn của giếng làng. Kết luận Lý giải.
C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự khô cằn, cằn cỗi của mảnh đất. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Kết luận Lý giải.
14. Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ đã là trong câu thơ Trăm năm dù đến bao giờ / Dù đi muôn nẻo đường cờ / Dù là thế hệ nào rồi cũng là / Con cháu Lạc Hồng ta của Tố Hữu.
A. Nhấn mạnh tính kế thừa, liên tục và bất diệt của dòng máu Lạc Hồng qua mọi thời đại. Kết luận Lý giải.
B. Tạo nhịp điệu đều đặn, thể hiện sự suy tư về quá khứ. Kết luận Lý giải.
C. Tăng sức gợi tả về những gian truân, thử thách mà dân tộc đã trải qua. Kết luận Lý giải.
D. Làm nổi bật sự đa dạng trong nguồn gốc của con cháu Lạc Hồng. Kết luận Lý giải.
15. Trong câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm đời con, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ, ví tình mẹ như ngọn lửa, thể hiện sự ấm áp, che chở, nuôi dưỡng và là nguồn sức mạnh vô tận cho con. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa mẹ và ngọn lửa. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của tình mẹ. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, ngọn lửa đại diện cho sự sống. Kết luận Lý giải.
16. Trong câu Trăng vàng rót mật xuống ngàn sương, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên điều gì?
A. Nhân hóa (trăng rót mật), gợi tả ánh trăng vàng dịu ngọt, lung linh, huyền ảo và sự ban tặng, sự sống của thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, mật là ẩn dụ cho vẻ đẹp, sự tinh túy của ánh trăng. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, ngàn sương đại diện cho cảnh vật thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa ánh trăng và sương đêm. Kết luận Lý giải.
17. Trong câu Lời ru của mẹ là cả một đời, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ, lời ru là biểu tượng cho tình yêu thương, sự hy sinh, bao dung và cả cuộc đời mẹ dành cho con. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, nhấn mạnh giá trị của lời ru so với cuộc đời. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, thể hiện sự sống động, gắn bó của lời ru. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, lời ru đại diện cho tình mẹ. Kết luận Lý giải.
18. Trong câu Rủ nhau mà chống cáiitemId-0001167662781171_167662781171, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó có ý nghĩa gì?
A. Nhân hóa, thể hiện sự gắn bó, sẻ chia của con người với nhau trong lao động. Kết luận Lý giải.
B. Hoán dụ, đại diện cho sức mạnh đoàn kết của cộng đồng. Kết luận Lý giải.
C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự đồng lòng của mọi người. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa cá nhân và tập thể. Kết luận Lý giải.
19. Xác định biện pháp tu từ và tác dụng của câu Đất nước là máu xương của mình (Nguyễn Đình Thi).
A. Ẩn dụ, nhấn mạnh mối quan hệ máu thịt, sự gắn bó thiêng liêng, không thể tách rời giữa con người và đất nước. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, làm nổi bật sự hy sinh của đất nước cho con người. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, thể hiện tình cảm yêu quý đất nước. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, máu xương đại diện cho sự sống. Kết luận Lý giải.
20. Trong câu thơ Con đi trăm suối ngàn khe / Chưa bằng ba vạn sáu ngàn lần mẹ ru, biện pháp tu từ chủ yếu là gì và nó có tác dụng gì?
A. So sánh, nhấn mạnh công lao to lớn và sự tần tảo của người mẹ trong việc nuôi dưỡng con. Kết luận Lý giải.
B. Điệp ngữ, làm nổi bật sự gian nan, vất vả của người con khi đi xa. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, thể hiện tình cảm gắn bó giữa con người và thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, đại diện cho những khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Kết luận Lý giải.
21. Phân tích tác dụng của phép ẩn dụ cuộc đời là những chuyến đi trong bài thơ Đi đường của Hồ Chí Minh.
A. Gợi lên ý nghĩa về sự vận động, biến đổi không ngừng của cuộc sống và tinh thần khám phá, vượt khó của con người. Kết luận Lý giải.
B. Nhấn mạnh sự ngắn ngủi của cuộc đời, khuyên con người nên tận hưởng. Kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự bế tắc, lạc lõng trong hành trình tìm kiếm ý nghĩa. Kết luận Lý giải.
D. Làm nổi bật sự khác biệt giữa các con đường, các lựa chọn trong cuộc sống. Kết luận Lý giải.
22. Xác định biện pháp tu từ và tác dụng của câu Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai (Ca dao).
A. So sánh, thể hiện thân phận người phụ nữ đẹp đẽ, quý giá nhưng dễ bị tổn thương, phó mặc cho hoàn cảnh. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, tấm lụa đào là ẩn dụ cho vẻ đẹp và phẩm giá người con gái. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, chợ đại diện cho xã hội rộng lớn. Kết luận Lý giải.
D. Nhân hóa, thể hiện sự chủ động của người phụ nữ trong việc lựa chọn. Kết luận Lý giải.
23. Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu Và em là con bướm vàng trong bài thơ Con bướm vàng của Lưu Trọng Lư.
A. Gợi tả vẻ đẹp mong manh, xinh xắn, đáng yêu và sự vô tư, hồn nhiên của cô gái. Kết luận Lý giải.
B. Nhấn mạnh sự tự do, phóng khoáng của tâm hồn cô gái. Kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự bay bổng, lãng mạn trong tình yêu. Kết luận Lý giải.
D. Tạo hình ảnh sinh động, làm cho bài thơ thêm phần hấp dẫn. Kết luận Lý giải.
24. Biện pháp tu từ nào trong câu Ai đi xa đó lòng còn nhớ ai và tác dụng của nó là gì?
A. Điệp ngữ ai, nhấn mạnh nỗi nhớ nhung, khắc khoải về người yêu ở nơi xa. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, xa đó là ẩn dụ cho một cõi xa xăm, vĩnh hằng. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, lòng đại diện cho cả con người. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa người đi và người ở lại. Kết luận Lý giải.
25. Trong câu Cha đi, con lại bám chân / Cha đi, con lại hỏi lần: Đi đâu?, biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên điều gì?
A. Điệp ngữ Cha đi, thể hiện nỗi buồn chia ly, sự gắn bó sâu sắc giữa cha và con, cùng với sự ngây thơ, thắc mắc của đứa trẻ. Kết luận Lý giải.
B. Nhân hóa, thể hiện sự quấn quýt, yêu thương của đứa con dành cho cha. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, bám chân đại diện cho sự phụ thuộc, yếu đuối. Kết luận Lý giải.
D. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt về nhận thức giữa cha và con. Kết luận Lý giải.