[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

1. Văn bản nhấn mạnh vai trò của vốn văn hóa dân tộc như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của một quốc gia?

A. Là nguồn cảm hứng cho các tác phẩm nghệ thuật đương đại.
B. Là yếu tố quyết định sự giàu có về vật chất của quốc gia.
C. Là động lực thúc đẩy hội nhập quốc tế.
D. Là sợi dây liên kết quá khứ, hiện tại và tương lai, tạo nên bản sắc.

2. Tại sao việc giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc lại quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

A. Để đảm bảo sự đồng nhất văn hóa trên toàn thế giới.
B. Để chống lại sự xâm nhập của các nền văn hóa ngoại lai.
C. Để duy trì bản sắc riêng, tránh bị hòa tan và tạo sức mạnh nội sinh.
D. Để thu hút đầu tư nước ngoài thông qua việc quảng bá văn hóa độc đáo.

3. Khi nói về vốn văn hóa dân tộc, tác giả muốn đề cập đến những khía cạnh nào là chủ yếu?

A. Chỉ bao gồm các di sản vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận.
B. Bao gồm cả ngôn ngữ, tư tưởng, lối sống, đạo đức và các giá trị tinh thần.
C. Chủ yếu là các công trình kiến trúc cổ và các bảo vật quốc gia.
D. Chỉ tập trung vào các giá trị văn hóa truyền thống, không bao gồm yếu tố hiện đại.

4. Văn bản nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nghiên cứu và hiểu biết về vốn văn hóa dân tộc để làm gì?

A. Để chỉ trích các nền văn hóa khác.
B. Để tự hào về quá khứ mà không cần hành động cho tương lai.
C. Để có cơ sở cho việc bảo tồn, phát huy và định hướng phát triển tương lai.
D. Để tạo ra sự khác biệt rõ rệt với các dân tộc khác.

5. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc phê phán thái độ nào đối với văn hóa dân tộc?

A. Thái độ tôn trọng và tìm hiểu sâu sắc.
B. Thái độ học hỏi và tiếp thu có chọn lọc.
C. Thái độ thờ ơ, xem nhẹ hoặc bài ngoại, bài nội.
D. Thái độ tự hào về những giá trị văn hóa.

6. Văn bản đề cập đến tính kế thừa trong vốn văn hóa dân tộc như thế nào?

A. Là việc giữ nguyên tất cả những gì của quá khứ mà không thay đổi.
B. Là việc loại bỏ những yếu tố lạc hậu của quá khứ.
C. Là sự tiếp nối và phát huy những giá trị tốt đẹp từ thế hệ trước.
D. Là việc chỉ học hỏi từ các nền văn hóa mới.

7. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc sử dụng phương pháp lập luận nào chủ yếu để làm sáng tỏ vấn đề?

A. Đối thoại và tranh luận trực tiếp.
B. Phân tích, tổng hợp, so sánh và suy luận.
C. Trình bày số liệu thống kê chi tiết.
D. Dẫn chứng bằng các câu chuyện ngụ ngôn.

8. Theo phân tích của văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, yếu tố nào được xem là nền tảng quan trọng nhất để phân biệt một dân tộc với dân tộc khác?

A. Di sản vật chất như kiến trúc và đồ trang sức.
B. Nền kinh tế và hệ thống chính trị.
C. Ngôn ngữ - phương tiện giao tiếp và tư duy.
D. Các lễ hội và phong tục tập quán.

9. Trong bối cảnh văn bản, ngôn ngữ Tiếng Việt được nhìn nhận như thế nào về vai trò của nó đối với văn hóa dân tộc Việt Nam?

A. Là một phương tiện giao tiếp thông thường, không mang giá trị văn hóa đặc trưng.
B. Là hạt nhân quan trọng, là phương tiện để tư duy, sáng tạo và lưu giữ văn hóa Việt.
C. Là công cụ để học hỏi các ngôn ngữ khác, không có giá trị nội tại.
D. Là yếu tố lỗi thời, cần thay thế bằng ngôn ngữ quốc tế.

10. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa cá nhân và văn hóa dân tộc?

A. Cá nhân hoàn toàn tách biệt với văn hóa dân tộc.
B. Cá nhân là người tạo ra văn hóa dân tộc mà không bị ảnh hưởng bởi nó.
C. Cá nhân là một bộ phận không thể tách rời của văn hóa dân tộc, vừa là người thụ hưởng, vừa là người sáng tạo.
D. Văn hóa dân tộc chỉ ảnh hưởng đến một số ít cá nhân.

11. Theo văn bản, sự sáng tạo trong văn hóa dân tộc nghĩa là gì?

A. Chỉ tạo ra những cái mới hoàn toàn, không liên quan đến quá khứ.
B. Là quá trình phát triển, biến đổi và làm mới các yếu tố văn hóa trên nền tảng kế thừa.
C. Là việc sao chép nguyên bản các tác phẩm nghệ thuật nước ngoài.
D. Là sự từ bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống.

12. Để phát triển văn hóa dân tộc, theo văn bản, cần có sự kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố nào?

A. Truyền thống và hiện đại.
B. Nội lực và ngoại lực.
C. Chính trị và kinh tế.
D. Tôn giáo và tín ngưỡng.

13. Theo văn bản, tại sao ngôn ngữ lại được coi là cửa ngõ của văn hóa dân tộc?

A. Vì ngôn ngữ là phương tiện duy nhất để học các môn khoa học tự nhiên.
B. Vì qua ngôn ngữ, con người tiếp cận và hiểu được thế giới quan, tư duy, tình cảm của dân tộc.
C. Vì chỉ có người nói ngôn ngữ đó mới có thể hiểu được văn hóa.
D. Vì ngôn ngữ là yếu tố duy nhất tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc.

14. Theo văn bản, một nền văn hóa dân tộc mạnh mẽ có vai trò gì trong việc định hình bản sắc quốc gia?

A. Tạo ra sự giống nhau với các quốc gia khác.
B. Giúp quốc gia nổi bật và có chỗ đứng riêng trên trường quốc tế.
C. Không có vai trò gì, chỉ là yếu tố mang tính biểu tượng.
D. Là rào cản cho sự phát triển kinh tế.

15. Khi nói vốn văn hóa dân tộc có thể bị mai một, văn bản muốn cảnh báo về nguy cơ gì?

A. Sự phát triển quá nhanh của công nghệ.
B. Việc người dân quá chú trọng vào các hoạt động giải trí.
C. Sự xói mòn, mất mát các giá trị văn hóa cốt lõi do tác động bên ngoài hoặc sự lãng quên.
D. Sự thiếu hụt ngân sách cho các hoạt động văn hóa.

16. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được văn bản coi là một phần quan trọng của vốn văn hóa dân tộc?

A. Hệ thống giá trị đạo đức.
B. Phong tục, tập quán mang nét đặc trưng.
C. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
D. Sự tiến bộ của công nghệ thông tin hiện đại.

17. Câu Một dân tộc không có vốn văn hóa dân tộc của mình thì cũng như người không có tên tuổi có ý nghĩa gì?

A. Tên gọi quan trọng hơn văn hóa.
B. Văn hóa dân tộc là yếu tố xác định sự tồn tại và bản sắc của một dân tộc.
C. Người không có tên tuổi thì không có văn hóa.
D. Tất cả dân tộc đều có tên tuổi và văn hóa.

18. Văn hóa dân tộc đóng vai trò như thế nào trong việc hình thành ý thức cộng đồng của một dân tộc?

A. Tạo ra sự khác biệt và chia rẽ giữa các nhóm trong cộng đồng.
B. Là nền tảng để mọi người cùng chia sẻ, gắn bó và nhận thức về mình thuộc về một cộng đồng.
C. Chỉ có ý nghĩa với thế hệ đi trước, không ảnh hưởng đến thế hệ sau.
D. Là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của một quốc gia.

19. Theo văn bản, việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại cần dựa trên nguyên tắc nào?

A. Tiếp nhận một cách thụ động và sao chép nguyên bản.
B. Chỉ tiếp thu những gì phù hợp với lối sống cá nhân.
C. Chọn lọc, cải biến và làm phong phú thêm vốn văn hóa dân tộc.
D. Ưu tiên tiếp thu văn hóa của các quốc gia phát triển nhất.

20. Theo văn bản, việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa?

A. Giúp học sinh dễ dàng đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Ngữ văn.
B. Là phương tiện trực tiếp nhất để thể hiện và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
C. Chỉ cần thiết cho việc giao tiếp hàng ngày, không liên quan đến văn hóa.
D. Là một yếu tố thứ yếu so với các giá trị vật chất.

21. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc có ý nghĩa giáo dục như thế nào đối với thế hệ trẻ?

A. Khuyến khích giới trẻ chỉ học hỏi từ nước ngoài.
B. Giúp thế hệ trẻ nhận thức sâu sắc hơn về giá trị của văn hóa dân tộc và trách nhiệm gìn giữ, phát huy.
C. Chỉ tập trung vào việc học các kỹ năng mềm.
D. Cho thấy văn hóa dân tộc là thứ không còn phù hợp với thời đại.

22. Theo văn bản, ngôn ngữ dân tộc không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là gì?

A. Công cụ để học ngoại ngữ hiệu quả hơn.
B. Phương tiện để thể hiện sự giàu có về kinh tế.
C. Phương tiện để tư duy, lưu giữ và truyền bá tri thức, văn hóa.
D. Biểu tượng cho sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

23. Theo văn bản, làm thế nào để làm giàu thêm vốn văn hóa dân tộc một cách hiệu quả?

A. Bằng cách sao chép hoàn toàn các nền văn hóa nước ngoài.
B. Bằng cách chỉ giữ gìn những gì đã có, không tiếp thu cái mới.
C. Bằng cách kết hợp hài hòa giữa việc kế thừa và sáng tạo, tiếp thu tinh hoa nhân loại.
D. Bằng cách chỉ tập trung vào các hoạt động lễ hội truyền thống.

24. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc có thể được xem là một dạng bài nào?

A. Bài báo khoa học về ngôn ngữ học.
B. Bài nghị luận xã hội phân tích và đánh giá một vấn đề văn hóa.
C. Bài tùy bút mang tính cá nhân cao.
D. Bài ca dao, tục ngữ tổng hợp.

25. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc đề cập đến mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy như thế nào?

A. Ngôn ngữ chỉ là công cụ biểu đạt, không ảnh hưởng đến tư duy.
B. Tư duy của con người là độc lập và không phụ thuộc vào ngôn ngữ.
C. Ngôn ngữ định hình cách con người tư duy và cảm nhận thế giới.
D. Chỉ có ngôn ngữ quốc tế mới giúp phát triển tư duy.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

1. Văn bản nhấn mạnh vai trò của vốn văn hóa dân tộc như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của một quốc gia?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

2. Tại sao việc giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc lại quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

3. Khi nói về vốn văn hóa dân tộc, tác giả muốn đề cập đến những khía cạnh nào là chủ yếu?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

4. Văn bản nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nghiên cứu và hiểu biết về vốn văn hóa dân tộc để làm gì?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

5. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc phê phán thái độ nào đối với văn hóa dân tộc?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

6. Văn bản đề cập đến tính kế thừa trong vốn văn hóa dân tộc như thế nào?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

7. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc sử dụng phương pháp lập luận nào chủ yếu để làm sáng tỏ vấn đề?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

8. Theo phân tích của văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, yếu tố nào được xem là nền tảng quan trọng nhất để phân biệt một dân tộc với dân tộc khác?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bối cảnh văn bản, ngôn ngữ Tiếng Việt được nhìn nhận như thế nào về vai trò của nó đối với văn hóa dân tộc Việt Nam?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

10. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa cá nhân và văn hóa dân tộc?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

11. Theo văn bản, sự sáng tạo trong văn hóa dân tộc nghĩa là gì?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

12. Để phát triển văn hóa dân tộc, theo văn bản, cần có sự kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố nào?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

13. Theo văn bản, tại sao ngôn ngữ lại được coi là cửa ngõ của văn hóa dân tộc?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

14. Theo văn bản, một nền văn hóa dân tộc mạnh mẽ có vai trò gì trong việc định hình bản sắc quốc gia?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

15. Khi nói vốn văn hóa dân tộc có thể bị mai một, văn bản muốn cảnh báo về nguy cơ gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

16. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được văn bản coi là một phần quan trọng của vốn văn hóa dân tộc?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

17. Câu Một dân tộc không có vốn văn hóa dân tộc của mình thì cũng như người không có tên tuổi có ý nghĩa gì?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

18. Văn hóa dân tộc đóng vai trò như thế nào trong việc hình thành ý thức cộng đồng của một dân tộc?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

19. Theo văn bản, việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại cần dựa trên nguyên tắc nào?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

20. Theo văn bản, việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

21. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc có ý nghĩa giáo dục như thế nào đối với thế hệ trẻ?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

22. Theo văn bản, ngôn ngữ dân tộc không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

23. Theo văn bản, làm thế nào để làm giàu thêm vốn văn hóa dân tộc một cách hiệu quả?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

24. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc có thể được xem là một dạng bài nào?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 1: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc

Tags: Bộ đề 1

25. Văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc đề cập đến mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy như thế nào?