[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 8 Văn bản 2: Giáo dục khai phóng ở Việt Nam nhìn từ Đông Kinh Nghĩa Thục (Nguyễn Nam)
1. Theo tác giả, mối quan hệ giữa giáo dục khai phóng và tư tưởng yêu nước trong phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục là gì?
A. Tách biệt và không liên quan.
B. Tư tưởng yêu nước là cơ sở, giáo dục khai phóng là phương tiện để hiện thực hóa.
C. Giáo dục khai phóng là nguyên nhân dẫn đến tư tưởng yêu nước.
D. Tư tưởng yêu nước là hệ quả trực tiếp của giáo dục khai phóng.
2. Theo tác giả Nguyễn Nam, giáo dục khai phóng tại Đông Kinh Nghĩa Thục có thể được xem là tiền đề cho sự phát triển của tư tưởng nào sau này?
A. Tư tưởng bảo thủ, thủ cựu.
B. Tư tưởng dân tộc chủ nghĩa, tư tưởng cách mạng và các trào lưu tư tưởng hiện đại.
C. Tư tưởng duy tâm.
D. Tư tưởng thiên về tôn giáo.
3. Việc Đông Kinh Nghĩa Thục sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng như báo chí để truyền bá tư tưởng cho thấy điều gì về cách tiếp cận của họ?
A. Chỉ tập trung vào giới học giả.
B. Hạn chế trong việc tiếp cận đại chúng.
C. Chủ động và có chiến lược trong việc phổ biến tư tưởng, nâng cao dân trí.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực nhà nước.
4. Theo văn bản, giáo dục khai phóng trong bối cảnh Đông Kinh Nghĩa Thục đề cao yếu tố nào?
A. Việc học thuộc lòng các kinh điển Nho giáo.
B. Sự phát triển năng lực tư duy độc lập, khả năng tiếp thu kiến thức mới và ý thức công dân.
C. Thực hành các nghi lễ cổ xưa.
D. Chỉ học các môn khoa học tự nhiên.
5. Đông Kinh Nghĩa Thục đã góp phần thay đổi nhận thức về vai trò của giáo dục như thế nào so với trước đó?
A. Giáo dục chỉ dành cho giới quý tộc.
B. Giáo dục là công cụ để khai hóa, nâng cao dân trí, chuẩn bị cho công cuộc giành độc lập.
C. Giáo dục chỉ để thi cử.
D. Giáo dục không có vai trò quan trọng.
6. Việc thành lập các hội tương trợ, khuyến khích tinh thần đoàn kết trong phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục thể hiện khía cạnh nào của giáo dục khai phóng?
A. Chỉ chú trọng vào việc học cá nhân.
B. Xây dựng ý thức cộng đồng, trách nhiệm xã hội và tinh thần hợp tác.
C. Đề cao sự cạnh tranh cá nhân.
D. Tập trung vào các hoạt động giải trí.
7. Theo Nguyễn Nam, giáo dục khai phóng ở Việt Nam thời kỳ này đã góp phần tạo ra sự chuyển biến nào trong nhận thức của người dân?
A. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
B. Chuyển từ thụ động sang chủ động, từ lệ thuộc sang tự chủ trong tư duy và hành động.
C. Chỉ mong muốn làm giàu cho bản thân.
D. Duy trì thái độ cam chịu.
8. Theo quan điểm của Nguyễn Nam, Đông Kinh Nghĩa Thục đã thể hiện tư tưởng khai phóng qua việc...
A. Chỉ truyền bá một loại hình tư tưởng.
B. Cổ vũ tinh thần học hỏi, tiếp thu cái mới và dám nghĩ, dám làm.
C. Bảo vệ triệt để các quan niệm cũ.
D. Chỉ tập trung vào lý thuyết suông.
9. Tác giả Nguyễn Nam nhấn mạnh điểm khác biệt cốt lõi giữa giáo dục khai phóng của Đông Kinh Nghĩa Thục và nền giáo dục truyền thống là gì?
A. Quy mô tổ chức.
B. Đối tượng học sinh.
C. Phương pháp giảng dạy và mục tiêu đào tạo con người.
D. Địa điểm thành lập trường.
10. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của giáo dục khai phóng theo cách hiểu của phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục?
A. Đề cao tư duy phản biện.
B. Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi và tranh luận.
C. Chấp nhận mọi ý kiến mà không cần xem xét.
D. Nâng cao ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
11. Theo văn bản, Đông Kinh Nghĩa Thục đã góp phần quan trọng vào việc...
A. Duy trì sự trì trệ của xã hội.
B. Thúc đẩy sự tiếp biến văn hóa, hình thành những giá trị tư tưởng mới.
C. Củng cố hệ thống giáo dục cũ.
D. Phản đối mọi hình thức đổi mới.
12. Sự kiện nào dưới đây minh chứng rõ nét nhất cho tinh thần khai phóng trong hoạt động của Đông Kinh Nghĩa Thục?
A. Việc biên soạn và phát hành các sách giáo khoa mới.
B. Tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, bình sách.
C. Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động thể thao.
D. Thiết lập các mối quan hệ ngoại giao với các nước.
13. Theo văn bản, giáo dục khai phóng có ý nghĩa như thế nào đối với sự hình thành ý thức dân tộc và tinh thần yêu nước của người Việt đầu thế kỷ XX?
A. Làm suy yếu ý thức dân tộc.
B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự hình thành ý thức dân tộc và tinh thần yêu nước.
C. Giữ nguyên trạng thái ý thức dân tộc.
D. Chỉ tập trung vào việc học ngoại ngữ.
14. Đâu là một trong những mục đích chính của phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục theo phân tích của tác giả Nguyễn Nam?
A. Phục hồi các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Truyền bá tư tưởng yêu nước, nâng cao dân trí và khuyến khích canh tân đất nước.
C. Phản đối hoàn toàn văn hóa phương Tây.
D. Tập trung vào việc đào tạo quan lại cho triều đình.
15. Yếu tố nào trong hoạt động của Đông Kinh Nghĩa Thục thể hiện rõ nét tinh thần khai phóng trong việc tiếp thu văn hóa phương Tây?
A. Chỉ học tiếng Pháp.
B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa, khoa học kỹ thuật tiến bộ.
C. Bác bỏ mọi ảnh hưởng văn hóa phương Tây.
D. Chỉ học các tác phẩm văn học phương Tây.
16. Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục được xem là nhìn từ giáo dục khai phóng vì nó đã...
A. Chỉ chú trọng vào việc dạy nghề.
B. Đề cao phương pháp truyền thụ một chiều.
C. Thúc đẩy tư duy tự do, nhân văn và tinh thần học hỏi không ngừng.
D. Bảo thủ, giữ nguyên các phương pháp giáo dục cũ.
17. Đâu là biểu hiện của sự khai phóng trong cách thức tổ chức và hoạt động của Đông Kinh Nghĩa Thục?
A. Chỉ có một số ít người tham gia.
B. Mở cửa đón nhận nhiều thành phần xã hội, khuyến khích sự tham gia của công chúng.
C. Hoạt động bí mật, hạn chế tiếp xúc.
D. Chỉ dạy những kiến thức đã có sẵn.
18. Theo tác giả, sự ảnh hưởng của giáo dục khai phóng từ Đông Kinh Nghĩa Thục đối với các thế hệ sau là gì?
A. Không có ảnh hưởng gì.
B. Là nền tảng cho các phong trào giải phóng dân tộc và tư tưởng canh tân sau này.
C. Chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ.
D. Làm suy yếu tinh thần dân tộc.
19. Tác giả Nguyễn Nam đặt tên bài viết là Giáo dục khai phóng ở Việt Nam nhìn từ Đông Kinh Nghĩa Thục nhằm mục đích gì?
A. Chỉ giới thiệu về lịch sử Đông Kinh Nghĩa Thục.
B. Làm nổi bật vai trò tiên phong của Đông Kinh Nghĩa Thục trong việc hình thành và phát triển tư tưởng giáo dục khai phóng tại Việt Nam.
C. So sánh giáo dục Việt Nam với các nước khác.
D. Phê phán các phương pháp giáo dục truyền thống.
20. Đâu là một trong những thách thức mà phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục phải đối mặt theo phân tích của tác giả?
A. Thiếu sự ủng hộ của tầng lớp trí thức.
B. Sự đàn áp và hạn chế của chính quyền thực dân.
C. Chỉ có sự tham gia của một nhóm nhỏ người dân.
D. Thiếu các tài liệu học tập.
21. Theo tác giả, giáo dục khai phóng thời Đông Kinh Nghĩa Thục mang ý nghĩa sâu xa là gì?
A. Chỉ là hoạt động giáo dục đơn thuần.
B. Là một hình thức đấu tranh chính trị - tư tưởng chống lại chế độ thuộc địa.
C. Là phương tiện để làm giàu nhanh chóng.
D. Là hoạt động văn hóa phi chính trị.
22. Tác giả Nguyễn Nam nhận định như thế nào về vai trò của Đông Kinh Nghĩa Thục trong lịch sử tư tưởng Việt Nam?
A. Là một phong trào cục bộ, ít có ảnh hưởng lâu dài.
B. Là một bước ngoặt quan trọng, mở đường cho các tư tưởng cải cách và cách mạng sau này.
C. Chỉ là sự sao chép các mô hình giáo dục nước ngoài.
D. Là một phong trào phản động, đi ngược lại tiến bộ xã hội.
23. Việc nhấn mạnh vai trò của tri thức mới trong giáo dục của Đông Kinh Nghĩa Thục phản ánh điều gì về tư tưởng của họ?
A. Chỉ coi trọng tri thức cũ.
B. Ưu tiên tiếp thu những kiến thức khoa học, tiến bộ để phục vụ công cuộc canh tân.
C. Chống lại mọi hình thức tri thức mới.
D. Tri thức mới không có giá trị.
24. Đặc điểm nào của giáo dục khai phóng tại Đông Kinh Nghĩa Thục khiến nó trở nên khác biệt so với nền giáo dục phong kiến?
A. Ưu tiên học thuộc lòng.
B. Chỉ tập trung vào kiến thức kinh sử.
C. Đề cao tính thực tiễn, ứng dụng và sự sáng tạo.
D. Thiếu sự tương tác giữa thầy và trò.
25. Theo văn bản Giáo dục khai phóng ở Việt Nam nhìn từ Đông Kinh Nghĩa Thục, trào lưu tư tưởng nào đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục, thúc đẩy sự ra đời của nó?
A. Trào lưu tư tưởng Khổng giáo truyền thống.
B. Trào lưu tư tưởng Duy tân, cải cách ở Trung Quốc và Nhật Bản.
C. Trào lưu tư tưởng Cách mạng Pháp.
D. Trào lưu tư tưởng Khai sáng của châu Âu.