[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ yêu quý thay vì thích khi nói về một đồ vật hoặc một người cho thấy điều gì về tình cảm?

A. Sự ghét bỏ, không ưa.
B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
C. Sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt.
D. Sự coi thường, không coi trọng.

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ hân hạnh thay vì vui khi nhận lời mời có ý nghĩa gì?

A. Sự miễn cưỡng.
B. Sự vinh dự, niềm vui lớn.
C. Sự từ chối.
D. Sự bối rối.

3. Bài Thực hành tiếng Việt phân tích cách dùng từ ngữ để tạo hiệu quả giao tiếp. Nếu muốn phê bình một hành động sai trái, em nên chọn những từ ngữ có sắc thái như thế nào?

A. Tích cực, ca ngợi.
B. Trung lập, khách quan.
C. Tiêu cực, chỉ trích.
D. Vui vẻ, hài hước.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 6, bài 4), khi phân tích về cách dùng từ ngữ để thể hiện tình cảm, thái độ, câu Anh ấy là người tốt thể hiện thái độ gì của người nói?

A. Thái độ khách quan, miêu tả sự thật.
B. Thái độ đánh giá, khẳng định phẩm chất tốt đẹp.
C. Thái độ nghi ngờ, chưa chắc chắn về phẩm chất.
D. Thái độ chê bai, mỉa mai.

5. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lựa chọn từ ngữ phù hợp. Nếu muốn bày tỏ sự tôn trọng đối với người lớn tuổi, em nên dùng từ ngữ như thế nào?

A. Thân mật, suồng sã.
B. Lịch sự, kính trọng.
C. Giỡn cợt, bông đùa.
D. Thờ ơ, lãnh đạm.

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc dùng từ mong mỏi thay vì mong muốn khi nói về một điều tốt đẹp trong tương lai thể hiện sắc thái gì?

A. Sự hờ hững, thiếu quan tâm.
B. Sự chờ đợi với niềm hy vọng lớn.
C. Sự miễn cưỡng, bị ép buộc.
D. Sự quên lãng, không còn nhớ đến.

7. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc biểu đạt tình cảm, thái độ. Nếu muốn thể hiện sự yêu mến, trân trọng đối với một người, em nên chọn những từ ngữ có sắc thái nghĩa như thế nào?

A. Trung tính, trung lập.
B. Mang sắc thái tích cực, ca ngợi.
C. Mang sắc thái tiêu cực, phê phán.
D. Mang sắc thái miêu tả khách quan.

8. Khi phân tích về cách sử dụng từ ngữ trong bài Thực hành tiếng Việt, nếu người nói dùng từ bạn thân thay vì người quen, điều này cho thấy điều gì về mối quan hệ?

A. Mối quan hệ xa cách, ít thân thiết.
B. Mối quan hệ gần gũi, gắn bó, tin cậy.
C. Mối quan hệ xã giao thông thường.
D. Mối quan hệ chỉ mới bắt đầu.

9. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về cách dùng từ để tạo hiệu quả giao tiếp, câu Bạn thật là giỏi! có thể được hiểu theo hai cách tùy thuộc vào ngữ cảnh và giọng điệu. Cách hiểu nào thể hiện sự khen ngợi chân thành?

A. Nói với giọng mỉa mai, châm biếm.
B. Nói với giọng vui vẻ, ngưỡng mộ.
C. Nói với giọng thờ ơ, bàng quan.
D. Nói với giọng tức giận, phê bình.

10. Bài Thực hành tiếng Việt hướng dẫn cách dùng từ ngữ để biểu đạt. Nếu một học sinh nói Em rất thích bài giảng của cô, điều này thể hiện thái độ gì?

A. Chê bai, không hài lòng.
B. Phê bình, góp ý.
C. Yêu thích, đánh giá cao.
D. Thờ ơ, không quan tâm.

11. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc biểu đạt. Khi dùng từ kinh tởm, người nói đang biểu lộ cảm xúc gì?

A. Ngưỡng mộ.
B. Tức giận.
C. Ghê sợ, ghê tởm.
D. Vui vẻ.

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi sử dụng từ cảm kích thay vì cảm ơn, người nói muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự miễn cưỡng, cho có.
B. Sự biết ơn sâu sắc, trân trọng.
C. Sự trách móc, không hài lòng.
D. Sự thờ ơ, không để tâm.

13. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ kính trọng thay vì nể phục khi nói về một người có kinh nghiệm hơn thể hiện sắc thái gì?

A. Sự xem thường.
B. Sự ngưỡng mộ và tôn vinh.
C. Sự ghen tị.
D. Sự thờ ơ.

14. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc dùng các từ như lấp lánh, rực rỡ, lung linh để miêu tả cảnh vật có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm?

A. Làm cho cảnh vật trở nên buồn tẻ.
B. Làm cho cảnh vật trở nên sinh động, hấp dẫn và thể hiện sự yêu thích.
C. Làm cho cảnh vật trở nên mờ ảo, khó hình dung.
D. Làm cho cảnh vật trở nên đáng sợ.

15. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có sắc thái biểu cảm. Từ chán nản thể hiện sắc thái tình cảm gì?

A. Vui vẻ, phấn khởi.
B. Buồn bã, thất vọng.
C. Ngạc nhiên, bất ngờ.
D. Tức giận, khó chịu.

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ hối tiếc thay vì buồn khi nói về một lỗi lầm đã qua, cho thấy điều gì?

A. Sự thờ ơ, không quan tâm.
B. Sự nuối tiếc, mong muốn sửa chữa.
C. Sự vui vẻ, không có gì phải bận tâm.
D. Sự tức giận, đổ lỗi.

17. Bài Thực hành tiếng Việt chỉ ra rằng, cách dùng từ ngữ có thể làm thay đổi ý nghĩa và sắc thái biểu cảm. Câu Tôi rất ghét trời mưa thể hiện thái độ gì?

A. Yêu thích.
B. Ghét bỏ.
C. Bình thường.
D. Ngạc nhiên.

18. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ thương hại có thể mang sắc thái biểu cảm như thế nào?

A. Sự ngưỡng mộ.
B. Sự đồng cảm sâu sắc.
C. Sự xem thường, ban ơn.
D. Sự tôn trọng.

19. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh sự đa dạng trong cách biểu đạt tình cảm. Nếu muốn thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với nỗi buồn của ai đó, em nên chọn những từ ngữ có sắc thái như thế nào?

A. Vui vẻ, hào hứng.
B. Tiêu cực, miệt thị.
C. Chia sẻ, thấu hiểu nỗi đau.
D. Bàng quan, thờ ơ.

20. Trong ngữ cảnh của bài Thực hành tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ vô cùng, thật là, quá khi miêu tả một điều gì đó tốt đẹp có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khách quan, trung lập.
B. Nhấn mạnh mức độ, tăng cường sắc thái tình cảm.
C. Làm cho câu văn trở nên mơ hồ, khó hiểu.
D. Giảm nhẹ ý nghĩa của từ ngữ chính.

21. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh cách dùng từ ngữ để diễn tả thái độ. Nếu một người nói Tôi rất thất vọng về kết quả này, họ đang muốn biểu lộ điều gì?

A. Sự vui mừng.
B. Sự thất vọng, không hài lòng.
C. Sự ngạc nhiên.
D. Sự đồng tình.

22. Bài Thực hành tiếng Việt chỉ ra cách dùng từ ngữ để biểu đạt. Nếu muốn thể hiện sự biết ơn sâu sắc đối với một người đã giúp đỡ mình, em nên dùng từ nào?

A. Xin lỗi.
B. Cảm ơn.
C. Thương hại.
D. Hối tiếc.

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ hào hứng thay vì vui vẻ khi miêu tả một hoạt động có ý nghĩa gì?

A. Sự buồn chán.
B. Sự phấn khích, mong chờ.
C. Sự tức giận.
D. Sự sợ hãi.

24. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ để biểu đạt. Khi sử dụng các từ như tuyệt vời, hoàn hảo, xuất sắc, người nói muốn truyền tải điều gì?

A. Sự bình thường, không có gì đặc biệt.
B. Sự không hài lòng, có điểm chưa đạt.
C. Sự đánh giá cao, khen ngợi tối đa.
D. Sự thiếu hiểu biết về đối tượng.

25. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ để biểu đạt. Khi người nói dùng từ thương yêu thay vì thích, điều đó cho thấy tình cảm sâu đậm hơn như thế nào?

A. Sự ghét bỏ.
B. Sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt, gắn bó tình cảm.
C. Sự thờ ơ.
D. Sự khó chịu.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ yêu quý thay vì thích khi nói về một đồ vật hoặc một người cho thấy điều gì về tình cảm?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ hân hạnh thay vì vui khi nhận lời mời có ý nghĩa gì?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng Việt phân tích cách dùng từ ngữ để tạo hiệu quả giao tiếp. Nếu muốn phê bình một hành động sai trái, em nên chọn những từ ngữ có sắc thái như thế nào?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 6, bài 4), khi phân tích về cách dùng từ ngữ để thể hiện tình cảm, thái độ, câu Anh ấy là người tốt thể hiện thái độ gì của người nói?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lựa chọn từ ngữ phù hợp. Nếu muốn bày tỏ sự tôn trọng đối với người lớn tuổi, em nên dùng từ ngữ như thế nào?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc dùng từ mong mỏi thay vì mong muốn khi nói về một điều tốt đẹp trong tương lai thể hiện sắc thái gì?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

7. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc biểu đạt tình cảm, thái độ. Nếu muốn thể hiện sự yêu mến, trân trọng đối với một người, em nên chọn những từ ngữ có sắc thái nghĩa như thế nào?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

8. Khi phân tích về cách sử dụng từ ngữ trong bài Thực hành tiếng Việt, nếu người nói dùng từ bạn thân thay vì người quen, điều này cho thấy điều gì về mối quan hệ?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về cách dùng từ để tạo hiệu quả giao tiếp, câu Bạn thật là giỏi! có thể được hiểu theo hai cách tùy thuộc vào ngữ cảnh và giọng điệu. Cách hiểu nào thể hiện sự khen ngợi chân thành?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Thực hành tiếng Việt hướng dẫn cách dùng từ ngữ để biểu đạt. Nếu một học sinh nói Em rất thích bài giảng của cô, điều này thể hiện thái độ gì?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

11. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc biểu đạt. Khi dùng từ kinh tởm, người nói đang biểu lộ cảm xúc gì?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi sử dụng từ cảm kích thay vì cảm ơn, người nói muốn nhấn mạnh điều gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ kính trọng thay vì nể phục khi nói về một người có kinh nghiệm hơn thể hiện sắc thái gì?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc dùng các từ như lấp lánh, rực rỡ, lung linh để miêu tả cảnh vật có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

15. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có sắc thái biểu cảm. Từ chán nản thể hiện sắc thái tình cảm gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ hối tiếc thay vì buồn khi nói về một lỗi lầm đã qua, cho thấy điều gì?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng Việt chỉ ra rằng, cách dùng từ ngữ có thể làm thay đổi ý nghĩa và sắc thái biểu cảm. Câu Tôi rất ghét trời mưa thể hiện thái độ gì?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ thương hại có thể mang sắc thái biểu cảm như thế nào?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

19. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh sự đa dạng trong cách biểu đạt tình cảm. Nếu muốn thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với nỗi buồn của ai đó, em nên chọn những từ ngữ có sắc thái như thế nào?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

20. Trong ngữ cảnh của bài Thực hành tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ vô cùng, thật là, quá khi miêu tả một điều gì đó tốt đẹp có tác dụng gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh cách dùng từ ngữ để diễn tả thái độ. Nếu một người nói Tôi rất thất vọng về kết quả này, họ đang muốn biểu lộ điều gì?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Thực hành tiếng Việt chỉ ra cách dùng từ ngữ để biểu đạt. Nếu muốn thể hiện sự biết ơn sâu sắc đối với một người đã giúp đỡ mình, em nên dùng từ nào?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ hào hứng thay vì vui vẻ khi miêu tả một hoạt động có ý nghĩa gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

24. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ để biểu đạt. Khi sử dụng các từ như tuyệt vời, hoàn hảo, xuất sắc, người nói muốn truyền tải điều gì?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng viể trang 92

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ để biểu đạt. Khi người nói dùng từ thương yêu thay vì thích, điều đó cho thấy tình cảm sâu đậm hơn như thế nào?