1. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Tiếng gió thổi vi vu. Từ vi vu có vai trò gì trong việc diễn tả âm thanh?
A. Tạo ra âm thanh lớn, mạnh mẽ, gào thét.
B. Diễn tả âm thanh nhẹ nhàng, êm ái, du dương của tiếng gió.
C. Biểu thị sự im lặng tuyệt đối, không có tiếng động.
D. Mô tả tiếng gió rít lên ghê rợn.
2. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Những đám mây trắng xốp, từ xốp có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả sự nặng nề, đặc quánh của những đám mây.
B. Gợi tả sự nhẹ nhàng, mềm mại, có độ phồng như bông của những đám mây.
C. Thể hiện sự cứng rắn, rắn chắc của những đám mây.
D. Biểu thị sự tan biến nhanh chóng của những đám mây.
3. Bài Thực hành tiếng trang 61 SGK Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có đề cập đến việc phân tích các từ láy. Từ lóng lánh trong câu Những giọt sương lóng lánh trên lá có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển của những giọt sương.
B. Miêu tả vẻ đẹp lung linh, huyền ảo, phản chiếu ánh sáng của những giọt sương.
C. Thể hiện sự tan chảy, biến mất nhanh chóng của những giọt sương.
D. Nhấn mạnh sự khô héo, thiếu sức sống của những giọt sương.
4. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Cánh đồng vàng óng, từ vàng óng có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Diễn tả sự khô cằn, xơ xác của cánh đồng.
B. Miêu tả màu vàng tươi, bóng bẩy, óng ả của lúa chín.
C. Biểu thị sự xanh tươi, mơn mởn của lúa non.
D. Mô tả màu nâu sẫm, buồn bã của cánh đồng.
5. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Những chiếc lá vàng rơi xào xạc, từ xào xạc có tác dụng gì trong việc diễn tả âm thanh?
A. Diễn tả âm thanh êm dịu, nhẹ nhàng của lá rơi.
B. Miêu tả âm thanh khô khan, giòn giã, liên tục của lá rơi.
C. Biểu thị sự im lặng, không có tiếng động của lá rơi.
D. Mô tả tiếng gió thổi mạnh làm lá rơi.
6. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Những tia nắng ấm áp, từ ấm áp có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm giác?
A. Gây cảm giác nóng bức, khó chịu.
B. Diễn tả cảm giác dễ chịu, lan tỏa hơi ấm của những tia nắng.
C. Biểu thị sự lạnh lẽo, băng giá của những tia nắng.
D. Mô tả sự biến mất đột ngột của những tia nắng.
7. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Bầu trời cao vời vợi. Từ cao vời vợi có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Gợi tả sự thấp bé, nhỏ nhắn của bầu trời.
B. Miêu tả sự cao rộng, bao la, không có giới hạn của bầu trời.
C. Thể hiện sự gần gũi, thân mật của bầu trời.
D. Biểu thị sự tối tăm, u ám của bầu trời.
8. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Những bông hoa trắng muốt, từ trắng muốt có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả màu sắc sẫm màu, tối của những bông hoa.
B. Gợi tả màu trắng tinh khôi, sạch sẽ, không tì vết của những bông hoa.
C. Thể hiện màu vàng rực rỡ của những bông hoa.
D. Biểu thị sự phai nhạt, cũ kỹ của những bông hoa.
9. Trong bài Thực hành tiếng trang 61 SGK Ngữ văn 6, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, khi phân tích tác dụng của việc dùng từ xa xa trong câu Xa xa, có mấy con đò neo đậu, tác giả sách nhấn mạnh tác dụng gì của từ láy này?
A. Tạo cảm giác về một không gian rộng lớn, bao la và gợi lên vẻ yên tĩnh, thanh bình của cảnh vật.
B. Nhấn mạnh sự vật ở rất gần người đọc, tạo cảm giác thân mật, gần gũi.
C. Diễn tả âm thanh vang vọng, làm cho cảnh vật trở nên sống động và náo nhiệt.
D. Biểu thị sự chuyển động nhanh chóng của sự vật, tạo cảm giác gấp gáp, vội vã.
10. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Những con sóng bạc đầu. Từ bạc đầu có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả màu xanh đen, dữ dội của những con sóng.
B. Gợi tả màu trắng xóa, tung bọt của những con sóng đang vỗ.
C. Thể hiện màu đỏ rực của những con sóng.
D. Biểu thị màu vàng óng ánh của những con sóng.
11. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Từ láy xinh xinh trong câu Cô bé có đôi má xinh xinh có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Nhấn mạnh sự già dặn, từng trải của cô bé.
B. Diễn tả sự mệt mỏi, ốm yếu của cô bé.
C. Gợi tả vẻ đẹp đáng yêu, nhỏ nhắn và dễ thương của đôi má.
D. Biểu thị sự giận dữ, cau có của cô bé.
12. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Những đóa hoa rực rỡ, từ rực rỡ có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Diễn tả sự nhạt nhòa, thiếu sức sống của những đóa hoa.
B. Miêu tả màu sắc tươi tắn, chói lọi, sinh động của những đóa hoa.
C. Biểu thị sự héo tàn, úa tàn của những đóa hoa.
D. Mô tả hình dáng nhỏ bé, khiêm nhường của những đóa hoa.
13. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Trời se lạnh. Từ se lạnh có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm giác?
A. Gây cảm giác nóng bức, oi ả.
B. Diễn tả cảm giác hơi lạnh nhẹ, dễ chịu, không quá buốt giá.
C. Thể hiện sự rét mướt, tê tái.
D. Biểu thị sự ấm áp, oi ả.
14. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, khi phân tích câu Những ngọn cỏ mượt mà, từ mượt mà có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Gợi tả sự khô cằn, xơ xác của những ngọn cỏ.
B. Miêu tả sự mềm mại, êm ái, dễ chịu khi chạm vào những ngọn cỏ.
C. Thể hiện sự cứng rắn, gai góc của những ngọn cỏ.
D. Biểu thị sự héo úa, sắp chết của những ngọn cỏ.
15. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Con đường quanh co, khúc khuỷu. Từ quanh co, khúc khuỷu có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Gợi tả sự thẳng tắp, bằng phẳng của con đường.
B. Miêu tả sự uốn lượn, nhiều chỗ gấp khúc, không thẳng của con đường.
C. Thể hiện sự rộng rãi, thoáng đãng của con đường.
D. Biểu thị sự ngắn ngủi, dễ đi của con đường.
16. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Những con đường mòn lối, từ mòn lối có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả những con đường mới mở, chưa có ai đi.
B. Gợi tả những con đường đã bị đi lại nhiều lần, trở nên quen thuộc và dễ nhận ra.
C. Thể hiện sự hoang vắng, không có người qua lại của những con đường.
D. Biểu thị những con đường thẳng tắp, rộng rãi.
17. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Xét câu Tiếng chim hót líu lo, từ láy líu lo có vai trò gì trong việc diễn tả âm thanh?
A. Tạo ra âm thanh to, chói tai, gây khó chịu.
B. Diễn tả âm thanh vui tươi, thánh thót, trong trẻo của tiếng chim.
C. Biểu thị sự mệt mỏi, kiệt sức của tiếng chim.
D. Mô tả tiếng kêu đơn điệu, lặp đi lặp lại.
18. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Những đám mây bồng bềnh trôi. Từ bồng bềnh có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Gợi tả sự nặng nề, chậm chạp của những đám mây.
B. Miêu tả sự trôi nổi nhẹ nhàng, êm ái, phiêu lãng của những đám mây.
C. Thể hiện sự tan biến nhanh chóng của những đám mây.
D. Biểu thị sự cố định, không di chuyển của những đám mây.
19. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Trời trong xanh. Từ trong xanh có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả bầu trời tối tăm, u ám.
B. Gợi tả bầu trời quang đãng, không mây và có màu xanh biếc.
C. Thể hiện bầu trời có nhiều mây, che khuất ánh mặt trời.
D. Biểu thị bầu trời có màu đỏ rực như hoàng hôn.
20. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Mặt biển rì rầm sóng vỗ. Từ láy rì rầm có vai trò gì trong việc diễn tả âm thanh?
A. Tạo ra âm thanh lớn, mạnh mẽ, dữ dội của sóng biển.
B. Diễn tả âm thanh nhẹ nhàng, liên tục, đều đặn của sóng biển.
C. Biểu thị sự im lặng tuyệt đối, không có tiếng động nào trên biển.
D. Mô tả tiếng gầm rú, báo hiệu bão tố sắp đến.
21. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Bầu trời u ám. Từ u ám có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả bầu trời trong sáng, quang đãng.
B. Gợi tả bầu trời có nhiều mây, tối tăm, không có ánh sáng.
C. Thể hiện sự rực rỡ, chói chang của bầu trời.
D. Biểu thị sự yên bình, tĩnh lặng của bầu trời.
22. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Bà có nụ cười hiền hậu, từ hiền hậu có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Miêu tả nụ cười độc ác, nham hiểm của bà.
B. Gợi tả nụ cười phúc hậu, nhân từ, ấm áp và bao dung của bà.
C. Thể hiện nụ cười gượng gạo, không tự nhiên của bà.
D. Biểu thị nụ cười buồn bã, đau khổ của bà.
23. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, khi phân tích tác dụng của từ thấp thoáng trong câu Thấp thoáng, những cánh buồm lại nhấp nhô trên biển, tác giả sách muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự ổn định và vững vàng của những cánh buồm trên mặt biển.
B. Sự xuất hiện không liên tục, lúc ẩn lúc hiện của những cánh buồm.
C. Tốc độ di chuyển rất nhanh của những cánh buồm.
D. Màu sắc rực rỡ, bắt mắt của những cánh buồm.
24. Trong phần Thực hành tiếng bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, xét câu Tiếng ve kêu râm ran. Từ râm ran có vai trò gì trong việc diễn tả âm thanh?
A. Diễn tả âm thanh đơn điệu, buồn tẻ của tiếng ve.
B. Miêu tả âm thanh liên tục, vang động, tấp nập của tiếng ve.
C. Biểu thị sự im lặng, không có tiếng động của tiếng ve.
D. Mô tả tiếng ve kêu to, chói tai, gây khó chịu.
25. Bài 8 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống có phần thực hành tiếng về từ láy. Trong câu Mùa hè, bầu trời xanh trong veo, từ trong veo được dùng để miêu tả đặc điểm gì của bầu trời?
A. Bầu trời có nhiều mây, che khuất tầm nhìn.
B. Bầu trời có màu sắc sẫm, tối.
C. Bầu trời trong sáng, không có mây, cho thấy tầm nhìn xa.
D. Bầu trời có nhiều màu sắc sặc sỡ, thay đổi liên tục.