[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

1. Trong bài thực hành, việc sử dụng các từ ngữ miêu tả như xanh mướt, lấp lánh, rộn rã nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm sinh động bài viết.
C. Chứng tỏ vốn từ vựng phong phú.
D. Tạo sự mơ hồ trong diễn đạt.

2. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu ghép chính phụ...) giúp ta hiểu điều gì?

A. Số lượng từ trong câu.
B. Cách thức tổ chức ý tưởng và mối quan hệ giữa các thành phần câu.
C. Nguồn gốc của câu.
D. Tác giả của đoạn văn.

3. Trong văn miêu tả, việc sử dụng các từ ngữ chỉ âm thanh như xào xạc, róc rách có tác dụng gì?

A. Làm câu văn thiếu tự nhiên.
B. Gợi tả âm thanh chân thực, sinh động, giúp người đọc cảm nhận rõ hơn không gian.
C. Chỉ phù hợp với văn bản khoa học.
D. Làm giảm sự chú ý của người đọc.

4. Trong ngữ cảnh của bài học, ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với việc hiểu nghĩa của từ?

A. Không có vai trò.
B. Giúp xác định nghĩa chính xác của từ trong tình huống cụ thể.
C. Chỉ quan trọng với từ đa nghĩa.
D. Làm cho việc hiểu nghĩa trở nên khó khăn hơn.

5. Câu tục ngữ Lạt mềm buộc chặt được hiểu như thế nào trong thực hành giao tiếp?

A. Phải luôn dùng lời lẽ gay gắt, cứng rắn.
B. Có thể mềm mỏng, khéo léo trong lời nói nhưng vẫn giữ được mục đích.
C. Chỉ nên dùng lời nói nhẹ nhàng, không có ý kiến.
D. Sử dụng ngôn ngữ hình thể là chính.

6. Khi phân tích một câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp chúng ta hiểu điều gì?

A. Ý nghĩa của các dấu câu.
B. Quan hệ giữa các từ trong câu và nội dung chính của câu.
C. Nguồn gốc của từ ngữ.
D. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.

7. Khi thực hành nói, việc sử dụng cử chỉ, điệu bộ phù hợp sẽ giúp gì cho bài nói?

A. Làm người nghe phân tâm.
B. Tăng tính thuyết phục và thu hút người nghe.
C. Tạo sự lúng túng cho người nói.
D. Chỉ cần thiết khi trình bày trước đám đông lớn.

8. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt có nghĩa là gì?

A. Chỉ tập trung vào việc dịch thuật.
B. Sử dụng tiếng Việt theo đúng chuẩn mực, không lai tạp, biến chất.
C. Chỉ sử dụng các từ cổ.
D. Thường xuyên sử dụng từ mượn.

9. Tại sao việc nói giảm, nói tránh lại quan trọng trong giao tiếp?

A. Để câu văn trở nên khó hiểu.
B. Để thể hiện sự tế nhị, tránh gây tổn thương hoặc khó chịu cho người nghe.
C. Chỉ áp dụng khi nói về những điều tiêu cực.
D. Làm cho người nói có vẻ yếu đuối.

10. Phân tích câu Mặt trời đỏ rực trên biển. cho thấy đỏ rực là loại từ gì và chức năng của nó trong câu?

A. Danh từ, làm chủ ngữ.
B. Tính từ, làm vị ngữ hoặc bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
C. Động từ, chỉ hành động.
D. Trạng từ, bổ nghĩa cho động từ.

11. Trong bài thực hành, yếu tố nào được nhấn mạnh là quan trọng để sử dụng ngôn ngữ hiệu quả?

A. Sử dụng từ ngữ càng khó càng tốt.
B. Hiểu và vận dụng linh hoạt các quy tắc ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng.
C. Nói thật to, thật nhanh.
D. Chỉ tập trung vào từ vựng.

12. Việc phân biệt các từ Hán Việt và từ thuần Việt trong tiếng Việt có ý nghĩa gì?

A. Làm cho tiếng Việt phức tạp.
B. Giúp hiểu sâu hơn về nguồn gốc, cấu tạo từ và sử dụng từ ngữ hiệu quả, chính xác hơn.
C. Chỉ cần thiết cho những người học ngôn ngữ cổ.
D. Không có ý nghĩa thực tế.

13. Trong giao tiếp, thái độ lịch sự, nhã nhặn thể hiện qua những biểu hiện nào?

A. Nói chen ngang, ngắt lời người khác.
B. Sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp, nói lời cảm ơn, xin lỗi.
C. Cười đùa, chế giễu.
D. Thể hiện sự tự cao, tự đại.

14. Yếu tố nào được xem là linh hồn của ngôn ngữ, giúp nó tồn tại và phát triển?

A. Âm thanh.
B. Chữ viết.
C. Ngữ pháp.
D. Sự vận động và biến đổi theo thời gian.

15. Trong bài thực hành, khi gặp từ khó hiểu, hành động nào là hữu ích nhất?

A. Bỏ qua và tiếp tục đọc.
B. Đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh và tra từ điển để xác nhận.
C. Hỏi bạn bè không chắc chắn.
D. Sử dụng một từ đồng nghĩa không chắc chắn.

16. Câu Mẹ tròn con vuông là một ví dụ về loại hình ngôn ngữ nào?

A. Lời nói cá nhân.
B. Thành ngữ, tục ngữ.
C. Thuật ngữ khoa học.
D. Ngôn ngữ lập trình.

17. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh) giúp ta hiểu điều gì?

A. Lỗi sai về ngữ pháp.
B. Nghệ thuật biểu đạt, cách tác giả tạo hiệu quả thẩm mỹ và truyền tải thông điệp.
C. Số lượng từ trong câu.
D. Nguồn gốc của từ ngữ.

18. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định rõ Ai, Cái gì, Khi nào, Ở đâu, Tại sao, Như thế nào thuộc về kỹ năng nào?

A. Phân tích lỗi ngữ pháp.
B. Nhận diện các yếu tố cơ bản của sự việc, hiện tượng.
C. Đánh giá giá trị nghệ thuật.
D. So sánh các đoạn văn khác nhau.

19. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt trong giao tiếp?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ vay mượn.
B. Nói hoặc viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa.
C. Phát âm bồi, lai căng.
D. Sử dụng ngôn ngữ mạng, tiếng lóng tùy tiện.

20. Việc nhận diện các từ đồng nghĩa trong tiếng Việt giúp ích gì cho người học?

A. Làm cho câu văn trở nên lặp lại.
B. Mở rộng vốn từ, diễn đạt ý phong phú và chính xác hơn.
C. Chỉ dùng khi viết văn nghị luận.
D. Giúp nhận biết các lỗi chính tả.

21. Việc sử dụng phép so sánh trong văn miêu tả có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn phức tạp hơn.
B. Giúp người đọc dễ hình dung đối tượng được miêu tả một cách sinh động, cụ thể.
C. Thay thế hoàn toàn các biện pháp tu từ khác.
D. Chỉ dùng trong thơ ca.

22. Phân tích từ mênh mông trong câu Biển cả mênh mông thuộc về loại từ gì?

A. Động từ.
B. Tính từ.
C. Danh từ.
D. Trạng từ.

23. Trong bài thực hành, phong cách ngôn ngữ được hiểu là gì?

A. Chỉ là cách phát âm.
B. Là những đặc điểm riêng biệt về cách thức lựa chọn và sử dụng từ ngữ, cấu trúc câu, biện pháp tu từ của một người hoặc một nhóm người trong một hoàn cảnh giao tiếp nhất định.
C. Sự lặp lại của các câu nói.
D. Việc sử dụng nhiều từ vay mượn.

24. Trong bài thực hành, yếu tố nào được nhấn mạnh để thể hiện sự tôn trọng người đối diện trong giao tiếp?

A. Nói to, rõ ràng.
B. Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
C. Lắng nghe người khác nói.
D. Nói nhanh, nói nhiều.

25. Trong bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò của ngôn ngữ trong việc gì?

A. Chỉ để giao tiếp thông thường.
B. Thể hiện cảm xúc cá nhân.
C. Lưu giữ và truyền bá tri thức, văn hóa.
D. Tạo ra các tác phẩm nghệ thuật.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài thực hành, việc sử dụng các từ ngữ miêu tả như xanh mướt, lấp lánh, rộn rã nhằm mục đích gì?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

2. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu ghép chính phụ...) giúp ta hiểu điều gì?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

3. Trong văn miêu tả, việc sử dụng các từ ngữ chỉ âm thanh như xào xạc, róc rách có tác dụng gì?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

4. Trong ngữ cảnh của bài học, ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với việc hiểu nghĩa của từ?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

5. Câu tục ngữ Lạt mềm buộc chặt được hiểu như thế nào trong thực hành giao tiếp?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân tích một câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp chúng ta hiểu điều gì?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

7. Khi thực hành nói, việc sử dụng cử chỉ, điệu bộ phù hợp sẽ giúp gì cho bài nói?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

8. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt có nghĩa là gì?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

9. Tại sao việc nói giảm, nói tránh lại quan trọng trong giao tiếp?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

10. Phân tích câu Mặt trời đỏ rực trên biển. cho thấy đỏ rực là loại từ gì và chức năng của nó trong câu?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

11. Trong bài thực hành, yếu tố nào được nhấn mạnh là quan trọng để sử dụng ngôn ngữ hiệu quả?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

12. Việc phân biệt các từ Hán Việt và từ thuần Việt trong tiếng Việt có ý nghĩa gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

13. Trong giao tiếp, thái độ lịch sự, nhã nhặn thể hiện qua những biểu hiện nào?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

14. Yếu tố nào được xem là linh hồn của ngôn ngữ, giúp nó tồn tại và phát triển?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài thực hành, khi gặp từ khó hiểu, hành động nào là hữu ích nhất?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

16. Câu Mẹ tròn con vuông là một ví dụ về loại hình ngôn ngữ nào?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh) giúp ta hiểu điều gì?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định rõ Ai, Cái gì, Khi nào, Ở đâu, Tại sao, Như thế nào thuộc về kỹ năng nào?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

19. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt trong giao tiếp?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

20. Việc nhận diện các từ đồng nghĩa trong tiếng Việt giúp ích gì cho người học?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

21. Việc sử dụng phép so sánh trong văn miêu tả có tác dụng gì?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

22. Phân tích từ mênh mông trong câu Biển cả mênh mông thuộc về loại từ gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài thực hành, phong cách ngôn ngữ được hiểu là gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài thực hành, yếu tố nào được nhấn mạnh để thể hiện sự tôn trọng người đối diện trong giao tiếp?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò của ngôn ngữ trong việc gì?