[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

1. Chi tiết nào sau đây cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa thế giới trên mặt nước và thế giới dưới đáy biển trong văn bản?

A. Sự tồn tại của các loài cá.
B. Sự hiện diện của ánh sáng mặt trời.
C. Sự yên tĩnh tuyệt đối và bóng tối bao trùm.
D. Sự xuất hiện của các con thuyền.

2. Cấu trúc của văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương chủ yếu theo trình tự nào?

A. Nguyên nhân - Kết quả.
B. Thời gian (kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc cuộc chạm trán).
C. Không gian (từ ngoài biển vào sâu dưới đáy biển).
D. So sánh và đối chiếu.

3. Văn bản thể hiện thái độ nào của con người đối với thế giới tự nhiên, đặc biệt là biển sâu?

A. Thiếu tôn trọng và muốn khai thác triệt để.
B. Tò mò khám phá, kinh ngạc và ngưỡng mộ.
C. Sợ hãi và né tránh.
D. Thờ ơ, không quan tâm.

4. Câu văn Mọi thứ trôi lơ lửng xung quanh tôi cho thấy điều gì về không gian dưới đáy biển?

A. Không gian chật hẹp, tù túng.
B. Không gian rộng lớn, mênh mông.
C. Không gian có trọng lực yếu, mọi vật như đang trôi nổi.
D. Không gian có nhiều vật cản.

5. Văn bản sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi) nhằm mục đích gì?

A. Tạo sự khách quan, khoa học cho câu chuyện.
B. Giúp người đọc dễ dàng đồng cảm và trải nghiệm trực tiếp cảm xúc của nhân vật.
C. Phân biệt rõ ràng người kể chuyện với các nhân vật khác.
D. Tăng tính hư cấu và tưởng tượng cho câu chuyện.

6. Tại sao người kể chuyện lại mô tả sinh vật biển sâu có khả năng phát sáng?

A. Để làm cho câu chuyện thêm phần kỳ ảo.
B. Do bản năng sinh tồn, giúp chúng giao tiếp hoặc săn mồi trong bóng tối.
C. Để làm nổi bật sự nguy hiểm của chúng.
D. Vì đó là đặc điểm chung của mọi sinh vật dưới đáy biển.

7. Chi tiết một sinh vật với những xúc tu dài, uốn lượn gợi lên điều gì về sinh vật biển sâu?

A. Sự nhanh nhẹn và khéo léo trong di chuyển.
B. Vẻ đẹp uyển chuyển, mềm mại.
C. Khả năng bắt mồi hoặc di chuyển trong môi trường nước.
D. Sự gắn kết với các sinh vật khác.

8. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được miêu tả là xuất hiện trong môi trường biển sâu theo văn bản?

A. Những dãy đá ngầm lởm chởm.
B. Những sinh vật kỳ lạ, có khả năng phát sáng.
C. Những rặng san hô rực rỡ màu sắc.
D. Những dòng hải lưu mạnh mẽ chảy xiết.

9. Vì sao văn bản đặt tên là Cuộc chạm trán trên đại dương thay vì Chuyến thám hiểm đại dương?

A. Để nhấn mạnh tính chất ngẫu nhiên của chuyến đi.
B. Để làm nổi bật sự kiện gặp gỡ sinh vật lạ, tạo điểm nhấn cho câu chuyện.
C. Để thể hiện sự nguy hiểm tiềm ẩn dưới đáy biển.
D. Để thu hút sự chú ý của độc giả bằng một cái tên kịch tính.

10. Thái độ của người kể chuyện khi đối diện với sinh vật biển sâu là gì?

A. Hoàn toàn sợ hãi và bỏ chạy.
B. Tò mò, kinh ngạc nhưng vẫn giữ sự cẩn trọng.
C. Tức giận và muốn tiêu diệt sinh vật đó.
D. Bất ngờ và không có bất kỳ cảm xúc nào.

11. Trong Cuộc chạm trán trên đại dương, yếu tố nào cho thấy người kể chuyện đang ở dưới đáy biển?

A. Tiếng sóng vỗ rì rào.
B. Ánh nắng chiếu rực rỡ.
C. Cảm giác chật chội, ngột ngạt.
D. Quan sát cảnh vật xung quanh qua ô cửa kính của tàu ngầm.

12. Nhân vật nào được miêu tả là mặc bộ đồ màu xanh da trời, đầu đội cái mũ rộng vành trong văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương?

A. Phi công lái thủy phi cơ.
B. Người thủy thủ trên thuyền.
C. Nhà khoa học nghiên cứu đại dương.
D. Người lái tàu ngầm.

13. Tại sao người kể chuyện lại nói Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một thứ gì giống như vậy?

A. Vì sinh vật đó quá nhỏ bé, khó nhìn.
B. Vì sinh vật đó có hình dáng và đặc điểm hoàn toàn mới lạ, chưa từng gặp.
C. Vì người kể chuyện có trí nhớ kém.
D. Vì ánh sáng dưới đáy biển quá yếu.

14. Trong văn bản, người kể chuyện có hành động nào để tương tác với sinh vật lạ?

A. Ném đá để xua đuổi nó.
B. Cố gắng bắt giữ nó.
C. Quan sát kỹ lưỡng và ghi chép lại.
D. Lái tàu ngầm tiến sát để chạm vào nó.

15. Theo văn bản, hoạt động chính của người kể chuyện dưới đáy đại dương là gì?

A. Câu cá và khám phá các loài cá thông thường.
B. Thu thập mẫu vật và nghiên cứu các sinh vật biển sâu.
C. Lặn biển để ngắm san hô và các loài cá nhiều màu sắc.
D. Tìm kiếm kho báu dưới đáy biển.

16. Trong văn bản, cuộc chạm trán diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Trên một con tàu lớn giữa biển khơi.
B. Trong một khu rừng ngập mặn.
C. Dưới đáy đại dương sâu thẳm.
D. Tại một bờ biển vắng vẻ.

17. Theo văn bản, điều gì đã tạo nên sự kỳ lạ cho những sinh vật biển sâu được miêu tả?

A. Kích thước khổng lồ của chúng.
B. Khả năng phát sáng trong bóng tối.
C. Tốc độ bơi lội nhanh như tên bắn.
D. Màu sắc sặc sỡ, chói lóa.

18. Tại sao người kể chuyện lại cảm thấy rùng mình khi nhìn thấy một sinh vật biển sâu?

A. Vì sinh vật đó quá nhỏ bé và yếu ớt.
B. Vì sinh vật đó có hình dáng giống con người.
C. Vì sinh vật đó có hình dáng bất thường, kỳ dị và đáng sợ.
D. Vì sinh vật đó đang tấn công tàu ngầm.

19. Từ chạm trán trong nhan đề Cuộc chạm trán trên đại dương mang ý nghĩa gì?

A. Sự gặp gỡ tình cờ, không có gì đặc biệt.
B. Cuộc đối đầu, va chạm với một đối tượng lạ.
C. Sự làm quen, kết bạn với sinh vật biển.
D. Một sự kiện quan trọng trong nghiên cứu khoa học.

20. Điều gì làm cho đáy đại dương trở nên tuyệt đẹp theo cảm nhận của người kể chuyện?

A. Sự nhộn nhịp của các hoạt động dưới nước.
B. Sự hiện diện của các sinh vật phát sáng và cảnh quan kỳ ảo.
C. Ánh sáng rực rỡ chiếu xuyên qua làn nước.
D. Sự tĩnh lặng và bình yên tuyệt đối.

21. Yếu tố nào trong văn bản giúp người đọc hình dung rõ hơn về hình dáng của sinh vật lạ?

A. So sánh với các loài vật quen thuộc trên cạn.
B. Miêu tả chi tiết về các bộ phận cơ thể và khả năng đặc biệt.
C. Sử dụng các từ ngữ trừu tượng, gợi cảm xúc.
D. Nhấn mạnh vào hành động của sinh vật.

22. Việc sử dụng các từ ngữ như kỳ lạ, bất thường, rùng mình trong văn bản nhằm mục đích gì?

A. Tạo không khí vui vẻ, hài hước.
B. Nhấn mạnh sự bí ẩn, hấp dẫn và có phần đáng sợ của thế giới dưới đáy biển.
C. Miêu tả đơn thuần về ngoại hình của sinh vật.
D. Khuyến khích người đọc tham gia thám hiểm đại dương.

23. Trong văn bản, lão ngư có vai trò gì trong câu chuyện?

A. Là nhân vật chính của cuộc chạm trán.
B. Là người lái tàu ngầm.
C. Là người kể chuyện.
D. Không xuất hiện trong văn bản.

24. Văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương thuộc thể loại nào?

A. Truyện khoa học viễn tưởng.
B. Tùy bút hoặc ghi chép của nhà khoa học.
C. Truyện cổ tích.
D. Báo chí khoa học.

25. Theo cách miêu tả, sinh vật bí ẩn dưới đáy biển có đặc điểm nào nổi bật?

A. Có hình dáng giống con người, mặc quần áo.
B. Có nhiều xúc tu và đôi mắt lồi.
C. Có khả năng thay đổi màu sắc liên tục.
D. Có lớp vảy ánh kim lấp lánh.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

1. Chi tiết nào sau đây cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa thế giới trên mặt nước và thế giới dưới đáy biển trong văn bản?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

2. Cấu trúc của văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương chủ yếu theo trình tự nào?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

3. Văn bản thể hiện thái độ nào của con người đối với thế giới tự nhiên, đặc biệt là biển sâu?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

4. Câu văn Mọi thứ trôi lơ lửng xung quanh tôi cho thấy điều gì về không gian dưới đáy biển?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

5. Văn bản sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi) nhằm mục đích gì?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

6. Tại sao người kể chuyện lại mô tả sinh vật biển sâu có khả năng phát sáng?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

7. Chi tiết một sinh vật với những xúc tu dài, uốn lượn gợi lên điều gì về sinh vật biển sâu?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

8. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được miêu tả là xuất hiện trong môi trường biển sâu theo văn bản?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

9. Vì sao văn bản đặt tên là Cuộc chạm trán trên đại dương thay vì Chuyến thám hiểm đại dương?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

10. Thái độ của người kể chuyện khi đối diện với sinh vật biển sâu là gì?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Cuộc chạm trán trên đại dương, yếu tố nào cho thấy người kể chuyện đang ở dưới đáy biển?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

12. Nhân vật nào được miêu tả là mặc bộ đồ màu xanh da trời, đầu đội cái mũ rộng vành trong văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao người kể chuyện lại nói Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một thứ gì giống như vậy?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

14. Trong văn bản, người kể chuyện có hành động nào để tương tác với sinh vật lạ?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

15. Theo văn bản, hoạt động chính của người kể chuyện dưới đáy đại dương là gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

16. Trong văn bản, cuộc chạm trán diễn ra trong bối cảnh nào?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

17. Theo văn bản, điều gì đã tạo nên sự kỳ lạ cho những sinh vật biển sâu được miêu tả?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

18. Tại sao người kể chuyện lại cảm thấy rùng mình khi nhìn thấy một sinh vật biển sâu?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

19. Từ chạm trán trong nhan đề Cuộc chạm trán trên đại dương mang ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

20. Điều gì làm cho đáy đại dương trở nên tuyệt đẹp theo cảm nhận của người kể chuyện?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

21. Yếu tố nào trong văn bản giúp người đọc hình dung rõ hơn về hình dáng của sinh vật lạ?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

22. Việc sử dụng các từ ngữ như kỳ lạ, bất thường, rùng mình trong văn bản nhằm mục đích gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

23. Trong văn bản, lão ngư có vai trò gì trong câu chuyện?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

24. Văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương thuộc thể loại nào?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 7 Văn bản đọc Cuộc chám trán trên đại dương

Tags: Bộ đề 1

25. Theo cách miêu tả, sinh vật bí ẩn dưới đáy biển có đặc điểm nào nổi bật?