1. Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự khẳng định chủ quyền quốc gia của bài Nam quốc sơn hà?
A. Nam quốc sơn hà nam đế cư
B. Hoàng đế của nước Nam là người cai trị.
C. Nhược bằng hữu chí phản xâm phương
D. Thái tông của nước Nam là người cai trị.
2. Câu thơ Hoàng đế nhà ngươi ở Đại Nam. có ý nghĩa gì trong bài Nam quốc sơn hà?
A. Khẳng định vị trí của Đại Nam trong khu vực.
B. Chỉ ra sự khác biệt về địa lý giữa hai nước.
C. Nhấn mạnh rằng nước Nam thuộc quyền cai trị của Đại Nam.
D. Khẳng định quyền bá chủ của Đại Nam.
3. Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất về hoàn cảnh ra đời của bài thơ Nam quốc sơn hà?
A. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai.
B. Trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm.
C. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.
D. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
4. Trong bài thơ, từ sơn hà (núi sông) được dùng để chỉ:
A. Chỉ cảnh vật thiên nhiên.
B. Chỉ sự giàu có của đất nước.
C. Chỉ lãnh thổ, giang sơn đất nước.
D. Chỉ sự hùng vĩ của núi non.
5. Bài thơ Nam quốc sơn hà thể hiện thái độ gì của dân tộc ta đối với kẻ thù xâm lược?
A. Nhượng bộ và cầu hòa.
B. Khinh thường và coi thường.
C. Kiên quyết chống trả và bảo vệ chủ quyền.
D. Thương xót và đồng cảm.
6. Trong bài Nam quốc sơn hà, câu thơ nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước và ý chí quyết tâm bảo vệ non sông?
A. Nam quốc sơn hà nam đế cư
B. Hoàng đế của nước Nam là người cai trị.
C. Nhược bằng hữu chí phản xâm phương
D. Thái tông của nước Nam là người cai trị.
7. Câu thơ Vô cớ là tại thiên thư liên quan đến quan niệm nào của người xưa về quốc gia và chiến tranh?
A. Quan niệm về sức mạnh quân sự tuyệt đối.
B. Quan niệm về sự can thiệp của thần linh, ý trời trong lịch sử.
C. Quan niệm về sự yếu kém của kẻ địch.
D. Quan niệm về vai trò của ngoại giao trong chiến tranh.
8. Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khẳng định chủ quyền quốc gia trong bài Nam quốc sơn hà?
A. So sánh và nhân hóa.
B. Điệp ngữ và ẩn dụ.
C. Đối lập và câu hỏi tu từ.
D. Hoán dụ và ẩn dụ.
9. Tác dụng nổi bật nhất của bài thơ Nam quốc sơn hà trong lịch sử dân tộc là gì?
A. Khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân
B. Phản ánh vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
C. Lưu giữ giá trị văn hóa truyền thống
D. Nêu cao tinh thần hiếu học của dân tộc
10. Theo phân tích văn học, Nam quốc sơn hà mang đậm tính chất của thể loại nào?
A. Thơ trữ tình
B. Thơ ca dao kháng chiến
C. Thơ tình
D. Thơ trào phúng
11. Trong bài Nam quốc sơn hà, ý nghĩa của câu Thái tông của nước Nam là người cai trị là gì?
A. Giới thiệu về vị vua đầu tiên của nước Nam.
B. Khẳng định quyền lực của nhà vua đương thời.
C. Nhấn mạnh tính kế thừa và hợp pháp của vương triều.
D. So sánh với các triều đại khác.
12. Theo cách hiểu truyền thống, tiệt trong câu Tiệt nhiên định phận tại thiên thư có nghĩa là gì?
A. Tạm thời
B. Chắc chắn
C. Tùy tiện
D. Ngẫu nhiên
13. Cả bốn câu thơ Nam quốc sơn hà... đều hướng đến việc khẳng định điều gì?
A. Vẻ đẹp non sông gấm vóc của đất nước.
B. Sức mạnh của quân đội triều Lý.
C. Chủ quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của quốc gia.
D. Sự đoàn kết của nhân dân trong chiến đấu.
14. Trong bài Nam quốc sơn hà, câu nào thể hiện rõ nhất sự phản kháng mạnh mẽ trước âm mưu xâm lược?
A. Nam quốc sơn hà nam đế cư
B. Hoàng đế của nước Nam là người cai trị.
C. Nhược bằng hữu chí phản xâm phương
D. Thái tông của nước Nam là người cai trị.
15. Theo cách hiểu phổ biến, câu thơ Hoàng đế của nước Nam là người cai trị. có thể được diễn đạt lại là:
A. Vua Nam là người có quyền lực tối cao.
B. Nước Nam thuộc về vua.
C. Vua nước Nam là người cai trị đất nước này.
D. Vua nước Nam là người cai trị công bằng.
16. Câu Nam quốc sơn hà nam đế cư có thể được hiểu là lời khẳng định gì về lãnh thổ Việt Nam?
A. Lãnh thổ Việt Nam rộng lớn.
B. Lãnh thổ Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
C. Lãnh thổ Việt Nam có biên giới rõ ràng.
D. Lãnh thổ Việt Nam thuộc về người phương Bắc.
17. Câu Nam quốc sơn hà nam đế cư có thể được hiểu là:
A. Ở phương Nam có một vị vua.
B. Nước Nam thuộc về một vị vua.
C. Nước Nam là của người phương Nam.
D. Nhà vua của nước Nam là người phương Nam.
18. Theo cách hiểu thông thường, phản trong phản xâm phương mang ý nghĩa gì?
A. Phản đối
B. Phản bội
C. Chống lại
D. Phản bác
19. Theo cách hiểu phổ biến, câu thơ Vô cớ là tại thiên thư trong Nam quốc sơn hà có ý nghĩa gì?
A. Việc quân địch xâm lược là do ý trời.
B. Việc quân địch xâm lược là do vua tôi nhà Lý có tội với trời.
C. Việc quân địch bị đánh bại là do ý trời định sẵn.
D. Việc quân địch xâm lược là do họ làm sai trái.
20. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Nhược bằng hữu chí phản xâm phương để tạo sức thuyết phục?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Điệp ngữ
D. Câu hỏi tu từ
21. Việc bài thơ sử dụng thể thơ Đường luật (thất ngôn tứ tuyệt) có tác dụng gì trong việc truyền tải thông điệp?
A. Làm cho bài thơ trở nên hoa mỹ, bay bổng.
B. Góp phần thể hiện sự trang trọng, đanh thép và ý chí kiên cường.
C. Tăng tính chất trữ tình, sâu lắng của bài thơ.
D. Giúp bài thơ dễ thuộc, dễ nhớ hơn.
22. Câu thơ Nhược bằng hữu chí phản xâm phương trong bài Nam quốc sơn hà thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Sự cam chịu của nhân dân ta trước giặc ngoại xâm.
B. Lời cảnh báo, đe dọa đối với kẻ địch dám xâm phạm bờ cõi.
C. Lời kêu gọi đồng bào đoàn kết đánh giặc.
D. Sự khẳng định sức mạnh của quân đội ta.
23. Trong bài Nam quốc sơn hà, yếu tố nào được xem là bằng chứng hùng hồn nhất cho chủ quyền quốc gia?
A. Sự ủng hộ của nhân dân.
B. Sức mạnh của quân đội.
C. Ý Trời, mệnh Trời.
D. Lịch sử truyền thống cai trị.
24. Theo cách hiểu phổ biến, thiên thư trong câu Vô cớ là tại thiên thư ám chỉ điều gì?
A. Sách Trời
B. Ý Trời
C. Mệnh Trời
D. Tất cả các đáp án trên
25. Bài thơ Nam quốc sơn hà được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam. Vậy, tác giả dân gian truyền lại cho bài thơ này là ai?
A. Lý Thường Kiệt
B. Trần Quốc Tuấn
C. Ngô Sĩ Liên
D. Không rõ tác giả dân gian