[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

1. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa giúp câu văn thêm phong phú. Trường hợp nào sau đây sử dụng từ đồng nghĩa không phù hợp, gây mâu thuẫn?

A. Anh ấy rất buồn vì công việc không thuận lợi.
B. Nụ cười của em bé thật đáng yêu, thật xinh xắn.
C. Cô ấy rất vui vẻ và phấn khởi khi nhận được tin tốt.
D. Anh ấy rất giận dữ và tức tối vì bị hiểu lầm.

2. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có yếu tố Hán Việt. Từ nào dưới đây mang nghĩa sự nghiệp?

A. Vinh quang.
B. Thành tựu.
C. Sự nghiệp.
D. Hoài bão.

3. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu tạo từ giúp hiểu rõ nghĩa của từ. Từ anh hùng thuộc loại từ nào về cấu tạo?

A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ phái sinh.

4. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ đa nghĩa cần chú ý đến ngữ cảnh. Từ nhanh trong câu Anh ấy chạy rất nhanh chỉ thuộc tính gì?

A. Tốc độ vận động.
B. Sự nhanh nhẹn trong suy nghĩ.
C. Thời gian diễn ra hành động.
D. Tính chất gấp gáp.

5. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái biểu cảm. Câu nào sau đây thể hiện sự yêu mến, trìu mến?

A. Ông ấy là một người đàn ông lịch lãm.
B. Bé con nhà tôi thật đáng yêu.
C. Cô gái ấy thật xinh đẹp.
D. Anh ta là một người đàn ông thành đạt.

6. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân biệt từ thuần Việt và từ Hán Việt giúp làm giàu vốn từ. Từ nào sau đây là từ thuần Việt?

A. Học tập.
B. Tâm tình.
C. Cây cối.
D. Tình yêu.

7. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích ngữ cảnh giúp xác định đúng nghĩa của từ. Từ chân trong câu Chân núi thuộc loại nghĩa nào?

A. Nghĩa gốc.
B. Nghĩa chuyển (nghĩa bóng).
C. Nghĩa sở hữu.
D. Nghĩa phái sinh.

8. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích thành ngữ giúp hiểu sâu sắc ý nghĩa. Thành ngữ Nước chảy đá mòn khuyên nhủ điều gì?

A. Sự thay đổi của tự nhiên.
B. Sức mạnh của sự kiên trì, bền bỉ.
C. Tính chất vô thường của vạn vật.
D. Sự tác động của môi trường.

9. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ theo cấp độ trang trọng. Trường hợp nào sau đây dùng từ ngữ thông tục nhất?

A. Kính mời quý vị dùng tiệc.
B. Xin mời mọi người ăn cơm.
C. Mời bà con dùng bữa.
D. Mời quý khách thưởng thức ẩm thực.

10. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến cách tạo nghĩa mới cho từ thông qua việc kết hợp từ. Trường hợp nào là ví dụ điển hình cho việc từ láy tạo ra sắc thái ý nghĩa mới?

A. Bông hoa hồng.
B. Ngôi nhà mới.
C. Xanh xanh.
D. Cuốn sách hay.

11. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái ý nghĩa. Từ nào dưới đây có sắc thái khinh thường?

A. Giỏi giang.
B. Tài năng.
C. Khéo léo.
D. Tầm thường.

12. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vào việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Từ nào dưới đây được xem là giàu hình ảnh nhất khi miêu tả sự im lặng?

A. Im lặng.
B. Tĩnh lặng.
C. Im phăng phắc.
D. Yên tĩnh.

13. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo cấp độ trang trọng. Từ nào sau đây mang tính trang trọng nhất?

A. Ăn.
B. Dùng bữa.
C. Nhậu.
D. Xử lý.

14. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Hiện tượng nào đang diễn ra trong cụm từ đôi mắt sáng khi nói về một người thông minh, nhanh nhạy?

A. Chuyển nghĩa gốc sang nghĩa chuyển.
B. Chuyển nghĩa bóng sang nghĩa đen.
C. Chuyển nghĩa từ loại.
D. Chuyển nghĩa sở hữu.

15. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh sự đa dạng trong cách diễn đạt. Trường hợp nào sau đây sử dụng từ ngữ để diễn đạt ý rất nhiều một cách sinh động nhất?

A. Có rất nhiều người.
B. Người người đông như kiến.
C. Số lượng người là lớn.
D. Đông đảo người.

16. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái tình thái có ý nghĩa quan trọng. Từ nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ phủ định, bác bỏ?

A. Có lẽ.
B. Chắc chắn.
C. Không thể nào.
D. Hình như.

17. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cách dùng từ giúp tránh lỗi diễn đạt. Lỗi dùng từ nào xuất hiện trong câu Chúng em rất biết ơn và cảm tạ thầy cô?

A. Dùng từ sai nghĩa.
B. Lặp từ thừa.
C. Dùng từ không phù hợp hoàn cảnh.
D. Dùng từ Hán Việt không cần thiết.

18. Bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8) đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái ý nghĩa. Trường hợp nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái biểu cảm tích cực?

A. Bà mẹ ấy thật là một bà chúa tể của gia đình.
B. Anh ấy là một ông trời của làng này.
C. Cô giáo là ngọn lửa soi đường cho bao thế hệ học trò.
D. Gia đình anh ta là một cỗ máy hoạt động nhịp nhàng.

19. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích từ đồng âm khác nghĩa giúp tránh nhầm lẫn. Từ chín trong câu Quả đã chín và Anh ấy đã chín chắn có quan hệ gì?

A. Đồng âm khác nghĩa.
B. Đồng nghĩa.
C. Trái nghĩa.
D. Gần nghĩa.

20. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích biện pháp tu từ nhân hóa giúp làm rõ ý nghĩa. Khi nói Mặt trời mỉm cười, tác giả muốn diễn tả điều gì?

A. Mặt trời có cảm xúc.
B. Thời tiết nắng đẹp, ấm áp.
C. Mặt trời đang nói chuyện.
D. Mặt trời có nụ cười.

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp là vô cùng quan trọng. Trường hợp nào sau đây thể hiện sự thiếu phù hợp trong giao tiếp trang trọng?

A. Kính thưa quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em học sinh thân mến!
B. Em xin phép trình bày bài tham luận của mình ạ.
C. Chào mọi người, tui sẽ nói về vấn đề này.
D. Thay mặt ban tổ chức, tôi xin chân thành cảm ơn sự có mặt của quý vị.

22. Khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, bài học đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo cấp độ ý nghĩa. Từ nào dưới đây có nghĩa bao quát nhất?

A. Xe đạp.
B. Xe máy.
C. Xe ô tô.
D. Phương tiện giao thông.

23. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc phân biệt từ ngữ dựa trên lớp nghĩa. Từ nào dưới đây thuộc lớp nghĩa thời tiết?

A. Ánh sáng.
B. Cơn mưa.
C. Bóng tối.
D. Mặt trời.

24. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc làm cho lời nói và bài viết trở nên sinh động, giàu hình ảnh và biểu cảm?

A. Sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa.
B. Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp và chính tả.
C. Chọn lựa từ ngữ mang tính khái quát, trừu tượng cao.
D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

25. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo trường nghĩa. Trường hợp nào sau đây thuộc trường nghĩa chỉ sự mệt mỏi?

A. Háo hức.
B. Phấn chấn.
C. Kiệt sức.
D. Sảng khoái.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

1. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa giúp câu văn thêm phong phú. Trường hợp nào sau đây sử dụng từ đồng nghĩa không phù hợp, gây mâu thuẫn?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có yếu tố Hán Việt. Từ nào dưới đây mang nghĩa sự nghiệp?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu tạo từ giúp hiểu rõ nghĩa của từ. Từ anh hùng thuộc loại từ nào về cấu tạo?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

4. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ đa nghĩa cần chú ý đến ngữ cảnh. Từ nhanh trong câu Anh ấy chạy rất nhanh chỉ thuộc tính gì?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái biểu cảm. Câu nào sau đây thể hiện sự yêu mến, trìu mến?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

6. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân biệt từ thuần Việt và từ Hán Việt giúp làm giàu vốn từ. Từ nào sau đây là từ thuần Việt?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

7. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích ngữ cảnh giúp xác định đúng nghĩa của từ. Từ chân trong câu Chân núi thuộc loại nghĩa nào?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

8. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích thành ngữ giúp hiểu sâu sắc ý nghĩa. Thành ngữ Nước chảy đá mòn khuyên nhủ điều gì?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

9. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ theo cấp độ trang trọng. Trường hợp nào sau đây dùng từ ngữ thông tục nhất?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến cách tạo nghĩa mới cho từ thông qua việc kết hợp từ. Trường hợp nào là ví dụ điển hình cho việc từ láy tạo ra sắc thái ý nghĩa mới?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

11. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái ý nghĩa. Từ nào dưới đây có sắc thái khinh thường?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

12. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vào việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Từ nào dưới đây được xem là giàu hình ảnh nhất khi miêu tả sự im lặng?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo cấp độ trang trọng. Từ nào sau đây mang tính trang trọng nhất?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Hiện tượng nào đang diễn ra trong cụm từ đôi mắt sáng khi nói về một người thông minh, nhanh nhạy?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

15. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh sự đa dạng trong cách diễn đạt. Trường hợp nào sau đây sử dụng từ ngữ để diễn đạt ý rất nhiều một cách sinh động nhất?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

16. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái tình thái có ý nghĩa quan trọng. Từ nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ phủ định, bác bỏ?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

17. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cách dùng từ giúp tránh lỗi diễn đạt. Lỗi dùng từ nào xuất hiện trong câu Chúng em rất biết ơn và cảm tạ thầy cô?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8) đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái ý nghĩa. Trường hợp nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái biểu cảm tích cực?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích từ đồng âm khác nghĩa giúp tránh nhầm lẫn. Từ chín trong câu Quả đã chín và Anh ấy đã chín chắn có quan hệ gì?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

20. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích biện pháp tu từ nhân hóa giúp làm rõ ý nghĩa. Khi nói Mặt trời mỉm cười, tác giả muốn diễn tả điều gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp là vô cùng quan trọng. Trường hợp nào sau đây thể hiện sự thiếu phù hợp trong giao tiếp trang trọng?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

22. Khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, bài học đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo cấp độ ý nghĩa. Từ nào dưới đây có nghĩa bao quát nhất?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc phân biệt từ ngữ dựa trên lớp nghĩa. Từ nào dưới đây thuộc lớp nghĩa thời tiết?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc làm cho lời nói và bài viết trở nên sinh động, giàu hình ảnh và biểu cảm?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ theo trường nghĩa. Trường hợp nào sau đây thuộc trường nghĩa chỉ sự mệt mỏi?