[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

1. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cuộc chơi tìm ý nghĩa trong đọc văn theo Trần Đình Sử?

A. Tính chủ động, sáng tạo của người đọc.
B. Khả năng khám phá nhiều tầng ý nghĩa.
C. Sự tương tác hai chiều giữa người đọc và văn bản.
D. Việc tìm kiếm một ý nghĩa duy nhất, đúng tuyệt đối.

2. Trần Đình Sử có quan điểm như thế nào về vai trò của người đọc trong việc làm sống lại văn bản?

A. Người đọc là người thổi hồn vào văn bản, làm cho nó có ý nghĩa và sức sống mới.
B. Văn bản tự nó có sức sống, người đọc chỉ quan sát.
C. Người đọc làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
D. Vai trò của người đọc là thứ yếu so với tác giả.

3. Theo Trần Đình Sử, đọc văn là một cuộc chơi tìm ý nghĩa có nghĩa là gì?

A. Người đọc tương tác với văn bản, khám phá và kiến tạo ý nghĩa.
B. Hoạt động đọc văn chỉ đơn thuần là tiếp nhận thông tin có sẵn trong văn bản.
C. Văn bản có một ý nghĩa duy nhất, cố định và bất biến.
D. Người đọc chỉ cần ghi nhớ ý nghĩa mà tác giả muốn truyền đạt.

4. Trần Đình Sử sử dụng hình ảnh chơi để nhấn mạnh điều gì về bản chất của đọc văn?

A. Tính linh hoạt, sáng tạo và không bị ràng buộc bởi một quy tắc duy nhất.
B. Tính kỷ luật và nghiêm túc tuyệt đối.
C. Sự đơn điệu và lặp lại.
D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào người hướng dẫn.

5. Tại sao việc đọc lại một văn bản lại quan trọng trong cuộc chơi tìm ý nghĩa?

A. Giúp khám phá những tầng ý nghĩa mới, sâu sắc hơn mà lần đọc đầu chưa nhận ra.
B. Vì lần đọc đầu tiên luôn sai.
C. Để ghi nhớ chính xác từng câu chữ.
D. Để chứng minh rằng ý nghĩa không thay đổi.

6. Khi nói văn bản là một vùng ngôn ngữ chờ được khai thác, Trần Đình Sử muốn đề cập đến khía cạnh nào của đọc văn?

A. Ngôn ngữ trong văn bản chứa đựng tiềm năng ý nghĩa phong phú chưa được bộc lộ hết.
B. Ngôn ngữ trong văn bản chỉ có ý nghĩa về mặt ngữ pháp.
C. Ngôn ngữ trong văn bản luôn rõ ràng và dễ hiểu.
D. Ngôn ngữ trong văn bản chỉ có giá trị biểu đạt trực tiếp.

7. Quan niệm đọc văn là một cuộc chơi tìm ý nghĩa khuyến khích người đọc làm gì?

A. Dám đưa ra những diễn giải, suy luận cá nhân dựa trên văn bản.
B. Chỉ tìm kiếm những ý nghĩa được công nhận rộng rãi.
C. Tránh mọi sự liên hệ cá nhân với văn bản.
D. Nắm vững mọi kiến thức về tác giả và hoàn cảnh sáng tác trước khi đọc.

8. Theo Trần Đình Sử, việc người đọc vượt ra ngoài văn bản để tìm ý nghĩa có ý nghĩa gì?

A. Liên hệ văn bản với các kiến thức, kinh nghiệm, văn hóa bên ngoài.
B. Bỏ qua nội dung chính của văn bản.
C. Chỉ đọc các tài liệu phụ trợ.
D. Phê phán tác giả.

9. Theo Trần Đình Sử, đọc văn không chỉ là đọc chữ mà còn là đọc gì?

A. Đọc cả những gì văn bản gợi ra, những ẩn ý, liên tưởng.
B. Đọc các chú thích, diễn giải của người khác.
C. Đọc lịch sử ra đời của tác phẩm.
D. Đọc tiểu sử của tác giả.

10. Khi nói văn bản là một chỉnh thể, Trần Đình Sử muốn nhấn mạnh điều gì về cách đọc?

A. Cần đọc văn bản một cách tổng thể, xem xét mối quan hệ giữa các bộ phận.
B. Chỉ cần tập trung vào một vài chi tiết đắt giá.
C. Văn bản là một cấu trúc rời rạc.
D. Ý nghĩa chỉ nằm ở từng câu, từng chữ riêng lẻ.

11. Quan niệm đọc văn là cuộc chơi tìm ý nghĩa có gợi ý gì về phương pháp dạy học Ngữ văn?

A. Khuyến khích giáo viên tạo môi trường học tập tương tác, khơi gợi suy nghĩ của học sinh.
B. Yêu cầu giáo viên cung cấp mọi đáp án có sẵn.
C. Giáo viên chỉ nên tập trung vào việc giảng giải lý thuyết.
D. Học sinh chỉ cần ghi nhớ các bài phân tích mẫu.

12. Theo Trần Đình Sử, một cuộc chơi tìm ý nghĩa thành công đòi hỏi người đọc phải có yếu tố nào sau đây?

A. Sự cởi mở, sẵn sàng đối thoại và suy ngẫm.
B. Sự cứng nhắc trong cách hiểu.
C. Việc từ chối mọi hình thức diễn giải.
D. Sự tuân thủ tuyệt đối ý tác giả.

13. Tại sao việc đọc diễn giải là cần thiết trong cuộc chơi tìm ý nghĩa?

A. Vì văn bản luôn chứa đựng những lớp nghĩa ẩn, đòi hỏi người đọc phải suy luận.
B. Vì diễn giải là kỹ năng duy nhất cần có khi đọc văn.
C. Vì văn bản chỉ có một ý nghĩa duy nhất, diễn giải là để làm rõ.
D. Vì diễn giải giúp người đọc bỏ qua các yếu tố ngôn ngữ.

14. Theo Trần Đình Sử, khi đọc văn, người đọc cần tập trung vào cái gì của văn bản để tìm ý nghĩa?

A. Các phương tiện ngôn ngữ, hình thức biểu đạt và cấu trúc văn bản.
B. Chỉ những thông tin có sẵn trong chú thích.
C. Bất kỳ ý tưởng nào nảy ra trong đầu người đọc.
D. Số lượng trang của văn bản.

15. Trần Đình Sử nhấn mạnh rằng đọc văn là một quá trình kiến tạo ý nghĩa. Điều này có nghĩa là gì?

A. Người đọc chủ động xây dựng, hình thành ý nghĩa dựa trên văn bản và kinh nghiệm của mình.
B. Người đọc chỉ sao chép ý nghĩa có sẵn trong văn bản.
C. Ý nghĩa được tạo ra bởi tác giả và không thay đổi.
D. Kiến tạo ý nghĩa là một hành động ngẫu nhiên, không cần căn cứ.

16. Tại sao đọc văn được ví như một cuộc chơi?

A. Vì nó đòi hỏi sự tham gia tích cực, có tính tương tác và khám phá.
B. Vì nó là hoạt động giải trí đơn thuần.
C. Vì nó chỉ dành cho những người có chuyên môn về văn học.
D. Vì nó tuân theo một luật chơi cố định và rõ ràng.

17. Khi phân tích một văn bản, việc người đọc liên hệ với kinh nghiệm cá nhân có vai trò như thế nào theo quan điểm của Trần Đình Sử?

A. Là một yếu tố quan trọng, giúp văn bản trở nên sống động và có ý nghĩa hơn.
B. Là hành động không cần thiết, làm sai lệch ý nghĩa văn bản.
C. Chỉ phù hợp với các tác phẩm văn học hiện đại.
D. Là dấu hiệu của việc đọc văn thụ động.

18. Theo Trần Đình Sử, sự hợp tác giữa người đọc và văn bản được thể hiện qua việc gì?

A. Người đọc chủ động tìm kiếm, suy luận ý nghĩa, còn văn bản cung cấp chất liệu.
B. Người đọc chỉ chờ đợi văn bản cung cấp ý nghĩa.
C. Văn bản tự nó giải thích mọi ý nghĩa.
D. Người đọc và văn bản có vai trò ngang bằng nhau trong việc tạo ra ý nghĩa.

19. Ý nghĩa của việc văn bản không bao giờ nói hết theo Trần Đình Sử là gì?

A. Văn bản luôn chứa đựng những khoảng trống, những điều được gợi mở, chờ đợi người đọc lấp đầy.
B. Văn bản có lỗi in ấn.
C. Văn bản quá ngắn.
D. Văn bản chỉ chứa thông tin đã biết.

20. Theo quan điểm của Trần Đình Sử, việc đọc kỹ văn bản liên quan như thế nào đến cuộc chơi tìm ý nghĩa?

A. Đọc kỹ là nền tảng để có thể suy luận và tìm ra những ý nghĩa sâu sắc.
B. Đọc kỹ là không cần thiết vì văn bản quá đơn giản.
C. Đọc kỹ làm mất đi tính chơi của hoạt động đọc.
D. Chỉ đọc kỹ những phần tác giả yêu thích.

21. Theo Trần Đình Sử, đọc văn như một cuộc chơi có ý nghĩa gì đối với sự phát triển năng lực của người học?

A. Giúp phát triển tư duy phản biện, khả năng phân tích và cảm thụ văn học.
B. Chỉ giúp người học ghi nhớ nội dung văn bản.
C. Làm giảm sự hứng thú với việc đọc sách.
D. Tạo ra sự phụ thuộc vào ý kiến của người khác.

22. Trong quan niệm của Trần Đình Sử, vai trò của người đọc trong quá trình đọc văn là cuộc chơi tìm ý nghĩa là gì?

A. Chủ thể kiến tạo ý nghĩa, chủ động tìm tòi, khám phá.
B. Người tiếp nhận thụ động, chỉ cần hiểu theo ý tác giả.
C. Người phân tích ngôn ngữ, ngữ pháp của văn bản.
D. Người so sánh văn bản với các tác phẩm khác.

23. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa đọc văn theo kiểu tiếp nhận và đọc văn theo kiểu chơi tìm ý nghĩa?

A. Đọc tiếp nhận là thụ động, đọc chơi là chủ động và sáng tạo.
B. Đọc tiếp nhận tìm nhiều ý nghĩa, đọc chơi chỉ tìm một ý nghĩa.
C. Đọc tiếp nhận dựa vào văn bản, đọc chơi dựa vào suy nghĩ cá nhân.
D. Đọc tiếp nhận tốn nhiều thời gian, đọc chơi tốn ít thời gian.

24. Trần Đình Sử nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc hình thành ý nghĩa khi đọc văn?

A. Tri thức, kinh nghiệm và cảm xúc của người đọc.
B. Sự đồng nhất tuyệt đối giữa ý tác giả và ý người đọc.
C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc phân tích văn học.
D. Chỉ dựa vào ý nghĩa được trình bày trong sách giáo khoa.

25. Trần Đình Sử cho rằng đọc văn không chỉ là đọc bằng mắt mà còn là đọc bằng gì?

A. Đọc bằng tâm trí, bằng cảm xúc, bằng cả con người.
B. Đọc bằng tai.
C. Đọc bằng tay.
D. Đọc bằng lời nhắc của người khác.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

1. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cuộc chơi tìm ý nghĩa trong đọc văn theo Trần Đình Sử?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

2. Trần Đình Sử có quan điểm như thế nào về vai trò của người đọc trong việc làm sống lại văn bản?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

3. Theo Trần Đình Sử, đọc văn là một cuộc chơi tìm ý nghĩa có nghĩa là gì?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

4. Trần Đình Sử sử dụng hình ảnh chơi để nhấn mạnh điều gì về bản chất của đọc văn?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

5. Tại sao việc đọc lại một văn bản lại quan trọng trong cuộc chơi tìm ý nghĩa?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

6. Khi nói văn bản là một vùng ngôn ngữ chờ được khai thác, Trần Đình Sử muốn đề cập đến khía cạnh nào của đọc văn?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

7. Quan niệm đọc văn là một cuộc chơi tìm ý nghĩa khuyến khích người đọc làm gì?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

8. Theo Trần Đình Sử, việc người đọc vượt ra ngoài văn bản để tìm ý nghĩa có ý nghĩa gì?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

9. Theo Trần Đình Sử, đọc văn không chỉ là đọc chữ mà còn là đọc gì?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

10. Khi nói văn bản là một chỉnh thể, Trần Đình Sử muốn nhấn mạnh điều gì về cách đọc?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

11. Quan niệm đọc văn là cuộc chơi tìm ý nghĩa có gợi ý gì về phương pháp dạy học Ngữ văn?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

12. Theo Trần Đình Sử, một cuộc chơi tìm ý nghĩa thành công đòi hỏi người đọc phải có yếu tố nào sau đây?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao việc đọc diễn giải là cần thiết trong cuộc chơi tìm ý nghĩa?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

14. Theo Trần Đình Sử, khi đọc văn, người đọc cần tập trung vào cái gì của văn bản để tìm ý nghĩa?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

15. Trần Đình Sử nhấn mạnh rằng đọc văn là một quá trình kiến tạo ý nghĩa. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

16. Tại sao đọc văn được ví như một cuộc chơi?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích một văn bản, việc người đọc liên hệ với kinh nghiệm cá nhân có vai trò như thế nào theo quan điểm của Trần Đình Sử?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

18. Theo Trần Đình Sử, sự hợp tác giữa người đọc và văn bản được thể hiện qua việc gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

19. Ý nghĩa của việc văn bản không bao giờ nói hết theo Trần Đình Sử là gì?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

20. Theo quan điểm của Trần Đình Sử, việc đọc kỹ văn bản liên quan như thế nào đến cuộc chơi tìm ý nghĩa?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

21. Theo Trần Đình Sử, đọc văn như một cuộc chơi có ý nghĩa gì đối với sự phát triển năng lực của người học?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

22. Trong quan niệm của Trần Đình Sử, vai trò của người đọc trong quá trình đọc văn là cuộc chơi tìm ý nghĩa là gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

23. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa đọc văn theo kiểu tiếp nhận và đọc văn theo kiểu chơi tìm ý nghĩa?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

24. Trần Đình Sử nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc hình thành ý nghĩa khi đọc văn?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 8 Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa ( Trần Đình Sử)

Tags: Bộ đề 1

25. Trần Đình Sử cho rằng đọc văn không chỉ là đọc bằng mắt mà còn là đọc bằng gì?