1. Điển cố Tây Thiêu ám chỉ ai trong lịch sử Trung Quốc?
A. Dương Quý Phi
B. Vương Chiêu Quân
C. Tây Thi
D. Mao Tùng
2. Trong bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, hình ảnh bảy nổi ba chìm được sử dụng để nói về điều gì của người phụ nữ?
A. Sự đảm đang, tháo vát trong công việc.
B. Sự nhan sắc, vẻ đẹp quyến rũ.
C. Sự lênh đênh, bất định, phụ thuộc vào hoàn cảnh và người khác.
D. Sự mạnh mẽ, kiên cường đối mặt với khó khăn.
3. Trong bài Vào phủ Chúa Trịnh, tác giả ví mình với thân lươn, bao quản sấu sa để thể hiện điều gì?
A. Sự giàu có và quyền lực của bản thân.
B. Sự hèn kém, nhỏ bé, không đáng kể của mình trước hoàn cảnh.
C. Khát vọng được hiển vinh và được trọng dụng.
D. Sự ngang tàng, bất khuất không sợ cường quyền.
4. Khi phân tích tác phẩm văn học, việc nhận diện và hiểu ý nghĩa của điển cố giúp người đọc làm gì?
A. Bỏ qua những yếu tố không trực tiếp liên quan đến nội dung chính.
B. Nắm bắt sâu sắc hơn tư tưởng, tình cảm của tác giả và giá trị văn hóa, lịch sử mà tác phẩm chứa đựng.
C. Chỉ tập trung vào việc tìm ra lỗi sai trong cách dùng từ của tác giả.
D. So sánh tác phẩm với những bài viết khác có cùng chủ đề để tìm ra điểm khác biệt.
5. Điển cố Ngư Tiều thường dùng để chỉ những người như thế nào?
A. Những người có địa vị cao trong xã hội.
B. Những người sống ẩn dật, thanh cao, không màng danh lợi.
C. Những người tham vọng, luôn tìm kiếm quyền lực.
D. Những người chuyên tâm vào việc học hành, nghiên cứu.
6. Việc một tác phẩm sử dụng nhiều điển tích, điển cố có thể phản ánh điều gì về trình độ của tác giả?
A. Tác giả thiếu sáng tạo, chỉ biết sao chép.
B. Tác giả có vốn kiến thức sâu rộng và khả năng vận dụng linh hoạt.
C. Tác giả muốn khoe mẽ kiến thức của mình.
D. Tác giả không hiểu rõ ý nghĩa của điển tích.
7. Trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí, câu Dù cho trăm trận khói tan, Trăm voi không cựu, trăm ngàn quân chiêu là một ví dụ về việc sử dụng điển tích liên quan đến sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
B. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi.
C. Cuộc Tây Sơn.
D. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
8. Khi một bài thơ dùng điển tích Vạn Lý Trường Thành, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự cô lập và lạc lõng.
B. Sự vĩ đại, công sức lao động và ý nghĩa phòng thủ của công trình lịch sử.
C. Sự đơn điệu và nhàm chán.
D. Sự chia cắt và ngăn cách.
9. Trong văn học Trung Quốc cổ điển, điển tích Tây Thiêu thường được dùng để nói về điều gì?
A. Sự nghiệp quân sự vĩ đại.
B. Sự hy sinh vì nghĩa lớn, vì đất nước.
C. Vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành và vai trò của người phụ nữ trong biến cố lịch sử.
D. Sự giàu sang phú quý.
10. Việc phân tích điển tích, điển cố trong bài Thuật hoài của Đặng Dung giúp ta hiểu rõ hơn về khát vọng gì của tác giả?
A. Khát vọng được sống an nhàn, sung sướng.
B. Khát vọng lập công danh, sự nghiệp lớn lao vì đất nước.
C. Khát vọng được đi du lịch, khám phá thế giới.
D. Khát vọng được làm thơ, làm văn hay.
11. Câu Đường về Tổ quốc gian nan, Nhưng ta quyết chí, dẫu còn gian nan hơn có thể liên hệ đến điển tích nào về ý chí kiên cường?
A. Điển tích về sự vất vả của người nông dân.
B. Điển tích về sự hy sinh của các anh hùng dân tộc.
C. Điển tích về những chuyến đi dài, nhiều thử thách.
D. Điển tích về sự giàu có của thương nhân.
12. Câu Thân em như dải lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai có thể liên hệ đến điển tích nào về thân phận người phụ nữ?
A. Điển tích về nàng Kiều.
B. Điển tích về bà Triệu.
C. Điển tích về nàng Mỵ Châu.
D. Điển tích về số phận bấp bênh, phụ thuộc vào người khác.
13. Khi tác giả dùng điển cố Ngũ Tử Tư, ý đồ thường là để nói về điều gì?
A. Sự trung thành và tận tụy với vua.
B. Sự tài giỏi trong quân sự và nỗi oan khuất, bi phẫn của người trung thần.
C. Sự giàu có và quyền lực.
D. Sự nhút nhát và hèn nhát.
14. Đâu là chức năng chính của việc sử dụng điển tích, điển cố trong văn chương?
A. Làm cho ngôn ngữ trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
B. Tăng tính cô đọng, gợi nhiều liên tưởng và làm giàu thêm ý nghĩa cho tác phẩm.
C. Chỉ đơn thuần là trang trí cho câu văn thêm phần hoa mỹ.
D. Giới hạn phạm vi hiểu biết của người đọc chỉ trong những gì được nêu rõ.
15. Điển tích Đào hoa trong văn hóa Trung Hoa thường gắn liền với ý nghĩa gì?
A. Sự chia ly, đoàn tụ.
B. Sự giàu sang, phú quý.
C. Tình yêu lãng mạn, sự chung thủy.
D. Sự nghiệp quân sự.
16. Câu Khôn ngoan đến mấy cũng thua người có mưu gợi nhớ đến điển tích nào về trí tuệ và mưu lược?
A. Điển tích về Khổng Minh Gia Cát Lượng.
B. Điển tích về Chu Du.
C. Điển tích về Quản Trọng và Bao Thúc Nha.
D. Điển tích về Tô Đông Pha.
17. Khi một tác phẩm sử dụng điển tích Bao Công xử án, ý đồ của tác giả thường là gì?
A. Để thể hiện sự tùy tiện và thiếu công bằng.
B. Để ca ngợi sự công minh, chính trực và liêm khiết của nhân vật hoặc vấn đề được đề cập.
C. Để nhấn mạnh sự phức tạp và khó khăn trong việc xét xử.
D. Để tạo không khí hài hước, châm biếm.
18. Câu Chém cha cái số mờ nghèo của tôi trong Chí Phèo của Nam Cao, nếu xét về việc tác giả muốn gửi gắm một thông điệp sâu sắc hơn, có thể liên hệ đến điển tích nào về sự bi đát của thân phận?
A. Điển tích về cuộc đời của Lão Tử.
B. Điển tích về sự nghèo khổ của Đỗ Phủ.
C. Điển tích về những phận đời cùng quẫn, bị xã hội bỏ rơi.
D. Điển tích về sự giàu có của Lý Bạch.
19. Việc sử dụng điển tích, điển cố đòi hỏi người đọc phải có kiến thức nền tảng về lĩnh vực nào?
A. Khoa học tự nhiên và công nghệ.
B. Văn hóa, lịch sử và văn học dân gian.
C. Kinh tế thị trường và tài chính.
D. Luật pháp và chính trị quốc tế.
20. Câu Tử sinh kiêm vật ngoại trong triết học phương Đông, khi được sử dụng trong văn học, thường gợi lên ý niệm gì?
A. Sự coi thường sinh tử, vượt lên trên mọi biến cố.
B. Sự sợ hãi trước cái chết.
C. Sự phụ thuộc vào số mệnh.
D. Sự quan tâm đến những điều vật chất.
21. Câu Cuộc đời như bể khổ gợi liên tưởng đến điển tích nào trong Phật giáo?
A. Điển tích về sự giác ngộ của Đức Phật.
B. Điển tích về vòng luân hồi, nghiệp báo.
C. Điển tích về Tứ diệu đế.
D. Điển tích về Niết bàn.
22. Phân biệt điển tích và điển cố, đâu là điểm khác biệt cơ bản?
A. Điển tích là sự kiện, điển cố là nhân vật.
B. Điển tích là toàn bộ câu chuyện, điển cố là một chi tiết, một sự kiện hoặc một nhân vật cụ thể được rút ra từ điển tích.
C. Điển tích luôn là sự kiện có thật, điển cố có thể là hư cấu.
D. Điển tích dùng cho văn học, điển cố dùng cho lịch sử.
23. Việc hiểu sai hoặc bỏ qua điển tích, điển cố có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình đọc hiểu?
A. Người đọc sẽ có cách hiểu sáng tạo và độc đáo hơn.
B. Người đọc có thể hiểu sai ý đồ của tác giả, bỏ lỡ những tầng nghĩa sâu sắc.
C. Người đọc sẽ chỉ tập trung vào nghĩa đen của câu chữ.
D. Việc đọc hiểu trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
24. Câu Tài cao phận lớn cũng long đong trong bài Truyện Kiều của Nguyễn Du gợi nhớ đến điển tích nào?
A. Điển tích về sự nghiệp của Tào Tháo.
B. Điển tích về cuộc đời của Lưu Bang.
C. Điển tích về cuộc đời của Khổng Minh Gia Cát Lượng.
D. Điển tích về sự nghiệp của Tần Thủy Hoàng.
25. Theo phân tích phổ biến trong Ngữ văn, điển tích là gì?
A. Là những sự kiện, nhân vật, điển cố có thật trong lịch sử hoặc văn học được nhắc đến trong tác phẩm.
B. Là những câu chuyện hư cấu được tác giả sáng tạo để minh họa cho ý tưởng.
C. Là những từ ngữ Hán Việt được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày.
D. Là những biện pháp tu từ được dùng để tăng tính biểu cảm cho câu văn.