[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

1. Trong đoạn trích, tại sao tác giả lại dùng hình ảnh cành khô để miêu tả người chinh phụ?

A. Để thể hiện sự tươi trẻ, tràn đầy sức sống.
B. Để ám chỉ sự tàn phai, héo úa theo thời gian và nỗi sầu muộn.
C. Để so sánh với vẻ đẹp của thiên nhiên.
D. Để nói lên sự giàu có của gia đình.

2. Đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ thuộc thể loại văn học nào?

A. Truyện ngắn.
B. Thơ trữ tình.
C. Văn xuôi tự sự.
D. Kịch.

3. Trong Nỗi niềm chinh phụ, khi người chinh phụ nhớ về người chồng, những hình ảnh nào được tái hiện?

A. Cảnh sinh hoạt gia đình ấm áp.
B. Cảnh chiến trận, tiếng quân reo.
C. Cảnh vui chơi, lễ hội.
D. Cảnh lao động sản xuất.

4. Câu thơ Chim sa, cá lặn trong Nỗi niềm chinh phụ có tác dụng gì?

A. Miêu tả sự yên bình, tĩnh lặng của thiên nhiên.
B. Biểu thị sự đau đớn, tuyệt vọng của người chinh phụ.
C. Thể hiện sự sung túc, đủ đầy.
D. Gợi tả sự đoàn tụ.

5. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa nỗi nhớ thương của người chinh phụ một cách sâu sắc trong đoạn trích?

A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
D. Liệt kê và đối lập.

6. Tâm trạng chủ yếu của người chinh phụ trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ là gì?

A. Hào hứng, mong chờ ngày chiến thắng.
B. Buồn nhớ, cô đơn và mong chồng trở về.
C. Giận dữ, oán trách chồng.
D. Vui vẻ, lạc quan.

7. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm trạng của người chinh phụ là gì?

A. Miêu tả trực tiếp bằng lời lẽ khô khan.
B. Tập trung vào sự kiện bên ngoài.
C. Tập trung vào nỗi nhớ và sự liên tưởng tinh tế, giàu hình ảnh.
D. Sử dụng lời thoại dài.

8. Ai là tác giả của Nỗi niềm chinh phụ?

A. Nguyễn Du.
B. Hồ Xuân Hương.
C. Đặng Thai Mai.
D. Nguyễn Gia Thiều.

9. Trong Nỗi niềm chinh phụ, yếu tố nào được sử dụng để khắc họa nỗi nhớ và sự cô đơn của người chinh phụ?

A. Cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
B. Những đồ vật, cảnh vật quen thuộc trong sinh hoạt hàng ngày.
C. Âm thanh náo nhiệt của thành phố.
D. Những lời động viên từ người thân.

10. Tại sao người chinh phụ lại nhớ thương chồng một cách da diết trong đoạn trích?

A. Vì người chồng đã phản bội lời thề.
B. Vì chiến tranh kéo dài, xa cách và nỗi cô đơn.
C. Vì người chinh phụ không tin tưởng chồng.
D. Vì người chinh phụ muốn được đi theo chồng.

11. Câu thơ Giương cung, bắn, nhổ, trút, khua, rung trong Nỗi niềm chinh phụ thể hiện điều gì?

A. Sự lãng mạn, tình tứ của đôi lứa.
B. Nỗi buồn nhớ và sự mong chờ chồng trở về.
C. Cảnh chiến trận ác liệt nơi xa trường.
D. Sự chuẩn bị cho một cuộc săn bắn.

12. Tại sao người chinh phụ lại hình dung về tiếng khua, rung từ xa?

A. Để thể hiện sự dũng cảm của quân lính.
B. Để diễn tả sự hối hả, bận rộn của cuộc sống.
C. Là biểu hiện của nỗi nhớ và sự liên tưởng đến người chồng nơi chiến trường.
D. Để báo hiệu một điềm lành sắp đến.

13. Câu thơ Người đi xa vạn dặm, gửi bao ngàn nỗi nhớ diễn tả điều gì?

A. Sự hào hứng của người chồng khi ra trận.
B. Nỗi nhớ thương sâu sắc và sự xa cách về địa lý.
C. Sự giao tiếp thường xuyên giữa hai vợ chồng.
D. Niềm tin vào sự trở về nhanh chóng.

14. Hình ảnh bát cơm, ch trầu trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ tượng trưng cho điều gì?

A. Sự giàu sang, sung túc của gia đình.
B. Nghĩa tình vợ chồng gắn bó, sự quan tâm chăm sóc.
C. Sự cô đơn, thiếu thốn của người chinh phụ.
D. Nghĩa vụ của người vợ đối với chồng.

15. Biện pháp tu từ chiếc bóng trong chiếc bóng của người chinh phụ có ý nghĩa gì?

A. Biểu tượng cho sự mạnh mẽ, kiên cường.
B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lẻ loi, đơn chiếc.
C. Biểu tượng cho niềm vui, sự đoàn tụ.
D. Biểu tượng cho sự giàu sang, quyền quý.

16. Câu thơ Chén trà còn một chút, đĩa bánh còn một miếng thể hiện điều gì về người chinh phụ?

A. Sự kén chọn, chê bai thức ăn.
B. Nỗi buồn vì không có ai cùng chia sẻ.
C. Sự mong chờ chồng về để cùng ăn uống.
D. Sự vội vàng, hấp tấp.

17. Cảnh chia tay trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ gợi lên cảm xúc chủ đạo nào ở người đọc?

A. Sự hào hùng, bi tráng của chiến tranh.
B. Nỗi buồn ly biệt và sự mong chờ ngày đoàn tụ.
C. Sự giận dữ, căm ghét kẻ địch.
D. Niềm vui chiến thắng của người lính.

18. Câu thơ Khi gió sương, khi tuyết bay trong Nỗi niềm chinh phụ gợi tả điều gì?

A. Sự thay đổi của thời tiết theo mùa.
B. Thời gian chồng đi xa kéo dài, qua nhiều mùa, nhiều năm.
C. Cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
D. Sự sung túc, ấm no.

19. Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ trong Nỗi niềm chinh phụ có tác dụng gì?

A. Làm cho lời văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
B. Khắc họa rõ nét hơn tâm trạng băn khoăn, day dứt và nỗi nhớ da diết.
C. Trình bày thông tin một cách khách quan.
D. Tạo không khí vui vẻ, hài hước.

20. Câu thơ Ngọn đèn dầu leo lét, bóng người qua lại trong Nỗi niềm chinh phụ có ý nghĩa biểu tượng gì?

A. Sự ấm áp, hạnh phúc của cuộc sống gia đình.
B. Nỗi cô đơn, trống vắng và sự ám ảnh của thời gian.
C. Niềm vui đón khách phương xa.
D. Sự chuẩn bị cho lễ hội.

21. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật chinh phụ trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ chủ yếu thể hiện qua phương thức nào?

A. Miêu tả ngoại hình và hành động của nhân vật.
B. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc nội tâm và nỗi nhớ.
C. Sử dụng đối thoại trực tiếp với người chồng.
D. Bình luận trực tiếp của tác giả về hoàn cảnh nhân vật.

22. Biện pháp tu từ chén trà, đĩa bánh, phòng loan trong Nỗi niềm chinh phụ có tác dụng gì?

A. Nhấn mạnh sự giàu có, xa hoa.
B. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.
C. Gợi tả sự cô đơn, trống vắng và nỗi buồn.
D. Biểu thị sự đoàn tụ, sum vầy.

23. Trong Nỗi niềm chinh phụ, cách miêu tả nỗi nhớ thương của người chinh phụ có gì khác biệt so với những tác phẩm cùng đề tài?

A. Miêu tả trực tiếp, không có hình ảnh ẩn dụ.
B. Tập trung vào những chi tiết sinh hoạt đời thường, giàu sức gợi.
C. Chỉ đề cập đến sự đau khổ thể xác.
D. Thiếu sự đồng cảm của tác giả.

24. Trong bối cảnh xã hội phong kiến, tình cảnh của người chinh phụ thường được miêu tả như thế nào?

A. Độc lập, tự chủ và hạnh phúc.
B. Bị động, phụ thuộc và chịu nhiều nỗi đau khổ.
C. Được tôn trọng và tham gia vào các hoạt động xã hội.
D. Có nhiều cơ hội để phát triển bản thân.

25. Trong Nỗi niềm chinh phụ, câu thơ Phòng loan chiếc bóng, chiếc cành khô diễn tả điều gì về cuộc sống của người chinh phụ?

A. Sự sung túc, đầy đủ vật chất.
B. Cuộc sống nhộn nhịp, nhiều bạn bè.
C. Nỗi cô đơn, hiu quạnh và sự tàn phai nhan sắc.
D. Niềm vui mong chờ chồng trở về.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

1. Trong đoạn trích, tại sao tác giả lại dùng hình ảnh cành khô để miêu tả người chinh phụ?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

2. Đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ thuộc thể loại văn học nào?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Nỗi niềm chinh phụ, khi người chinh phụ nhớ về người chồng, những hình ảnh nào được tái hiện?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

4. Câu thơ Chim sa, cá lặn trong Nỗi niềm chinh phụ có tác dụng gì?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

5. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa nỗi nhớ thương của người chinh phụ một cách sâu sắc trong đoạn trích?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

6. Tâm trạng chủ yếu của người chinh phụ trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ là gì?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

7. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm trạng của người chinh phụ là gì?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

8. Ai là tác giả của Nỗi niềm chinh phụ?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

9. Trong Nỗi niềm chinh phụ, yếu tố nào được sử dụng để khắc họa nỗi nhớ và sự cô đơn của người chinh phụ?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

10. Tại sao người chinh phụ lại nhớ thương chồng một cách da diết trong đoạn trích?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

11. Câu thơ Giương cung, bắn, nhổ, trút, khua, rung trong Nỗi niềm chinh phụ thể hiện điều gì?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao người chinh phụ lại hình dung về tiếng khua, rung từ xa?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

13. Câu thơ Người đi xa vạn dặm, gửi bao ngàn nỗi nhớ diễn tả điều gì?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

14. Hình ảnh bát cơm, ch trầu trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ tượng trưng cho điều gì?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

15. Biện pháp tu từ chiếc bóng trong chiếc bóng của người chinh phụ có ý nghĩa gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

16. Câu thơ Chén trà còn một chút, đĩa bánh còn một miếng thể hiện điều gì về người chinh phụ?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

17. Cảnh chia tay trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ gợi lên cảm xúc chủ đạo nào ở người đọc?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

18. Câu thơ Khi gió sương, khi tuyết bay trong Nỗi niềm chinh phụ gợi tả điều gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

19. Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ trong Nỗi niềm chinh phụ có tác dụng gì?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

20. Câu thơ Ngọn đèn dầu leo lét, bóng người qua lại trong Nỗi niềm chinh phụ có ý nghĩa biểu tượng gì?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

21. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật chinh phụ trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ chủ yếu thể hiện qua phương thức nào?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

22. Biện pháp tu từ chén trà, đĩa bánh, phòng loan trong Nỗi niềm chinh phụ có tác dụng gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

23. Trong Nỗi niềm chinh phụ, cách miêu tả nỗi nhớ thương của người chinh phụ có gì khác biệt so với những tác phẩm cùng đề tài?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bối cảnh xã hội phong kiến, tình cảnh của người chinh phụ thường được miêu tả như thế nào?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Nỗi niềm chinh phụ, câu thơ Phòng loan chiếc bóng, chiếc cành khô diễn tả điều gì về cuộc sống của người chinh phụ?