1. Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để hiểu rõ tính cách của họ?
A. Ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ, và mối quan hệ với các nhân vật khác. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ cần xem xét ngoại hình của nhân vật. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ cần xem xét lời nói của nhân vật. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ cần xem xét tác giả nói gì về nhân vật đó. Kết luận Lý giải.
2. Trong văn nghị luận, việc sử dụng phép lập luận nguyên nhân - kết quả giúp người đọc hiểu rõ điều gì?
A. Mối liên hệ bản chất giữa các sự vật, hiện tượng, làm rõ căn cứ và hệ quả của một vấn đề. Kết luận Lý giải.
B. Sự giống nhau giữa các ý kiến. Kết luận Lý giải.
C. Sự khác biệt rõ rệt giữa các quan điểm. Kết luận Lý giải.
D. Các ví dụ minh họa ngẫu nhiên. Kết luận Lý giải.
3. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có vai trò gì quan trọng?
A. Giúp hiểu sâu hơn về ý đồ, tư tưởng, tình cảm của tác giả và ý nghĩa của tác phẩm trong bối cảnh lịch sử cụ thể. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ giúp xác định thể loại của tác phẩm. Kết luận Lý giải.
C. Làm cho bài phân tích trở nên dài hơn mà không ảnh hưởng đến nội dung. Kết luận Lý giải.
D. Không có vai trò quan trọng, chỉ mang tính thông tin bổ sung. Kết luận Lý giải.
4. Khi viết một bài văn nghị luận về vấn đề Bạo lực học đường, đâu là cách mở bài hiệu quả nhất để thu hút người đọc?
A. Đặt ra một câu hỏi gợi mở, nêu một tình huống thực tế hoặc trích dẫn một câu nói liên quan đến vấn đề. Kết luận Lý giải.
B. Trình bày ngay định nghĩa về bạo lực học đường. Kết luận Lý giải.
C. Nêu cảm xúc cá nhân về vấn đề mà không có dẫn chứng. Kết luận Lý giải.
D. Liệt kê các nguyên nhân của bạo lực học đường. Kết luận Lý giải.
5. Trong bài Mẹ Teressa, chi tiết bà ôm những người bệnh tật, ghẻ lở vào lòng thể hiện phẩm chất gì nổi bật nhất của bà?
A. Lòng nhân ái, sự hy sinh cao cả và tình yêu thương vô bờ bến dành cho những người bất hạnh. Kết luận Lý giải.
B. Sự dũng cảm liều lĩnh, bất chấp nguy hiểm. Kết luận Lý giải.
C. Tinh thần trách nhiệm cao với công việc. Kết luận Lý giải.
D. Sự kiên nhẫn phi thường. Kết luận Lý giải.
6. Khi phân tích một câu tục ngữ, việc hiểu ngụ ý của nó quan trọng hơn việc hiểu nghĩa đen vì sao?
A. Vì ngụ ý chứa đựng bài học kinh nghiệm, lời khuyên, triết lý sâu sắc mà ông cha ta muốn truyền lại. Kết luận Lý giải.
B. Vì nghĩa đen của câu tục ngữ thường sai lệch. Kết luận Lý giải.
C. Vì nghĩa đen của câu tục ngữ thường quá đơn giản. Kết luận Lý giải.
D. Vì ngụ ý giúp câu tục ngữ trở nên khó hiểu hơn. Kết luận Lý giải.
7. Trong bài Sài Gòn tôi yêu của Minh Hương, hình ảnh mùa xuân được miêu tả như thế nào?
A. Mùa xuân mang đến sự tươi mới, rộn ràng, tràn đầy sức sống và tình yêu thương. Kết luận Lý giải.
B. Mùa xuân chỉ là một mùa trong năm, không có gì đặc biệt. Kết luận Lý giải.
C. Mùa xuân tượng trưng cho sự cô đơn, buồn bã. Kết luận Lý giải.
D. Mùa xuân là thời điểm của chiến tranh và đau khổ. Kết luận Lý giải.
8. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định tính thuyết phục của lập luận?
A. Luận cứ và dẫn chứng cụ thể, xác thực, có sức thuyết phục cao. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh. Kết luận Lý giải.
C. Cấu trúc câu văn phức tạp, nhiều từ ngữ Hán Việt. Kết luận Lý giải.
D. Sự đồng tình của số đông độc giả. Kết luận Lý giải.
9. Khi viết một đoạn văn diễn dịch, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?
A. Ở câu đầu tiên của đoạn văn. Kết luận Lý giải.
B. Ở câu cuối cùng của đoạn văn. Kết luận Lý giải.
C. Ở giữa đoạn văn. Kết luận Lý giải.
D. Không có quy định cụ thể về vị trí ý chính. Kết luận Lý giải.
10. Khi đọc một văn bản, việc xác định luận điểm giúp em hiểu rõ điều gì?
A. Ý kiến cốt lõi, trung tâm mà tác giả muốn khẳng định hoặc bảo vệ. Kết luận Lý giải.
B. Các ví dụ minh họa cho ý chính. Kết luận Lý giải.
C. Cách diễn đạt và giọng văn của tác giả. Kết luận Lý giải.
D. Thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác. Kết luận Lý giải.
11. Khi viết một đoạn văn biểu cảm, mục đích chính của việc sử dụng các từ ngữ miêu tả cảm xúc là gì?
A. Để thể hiện trực tiếp, chân thành những rung động, tình cảm, suy nghĩ của người viết trước đối tượng. Kết luận Lý giải.
B. Để làm cho đoạn văn dài hơn và phức tạp hơn. Kết luận Lý giải.
C. Để che giấu cảm xúc thật của người viết. Kết luận Lý giải.
D. Để chứng minh tính đúng đắn của vấn đề. Kết luận Lý giải.
12. Câu Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi trong Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh thể hiện thái độ gì của người viết đối với những kẻ vô trách nhiệm?
A. Thái độ mỉa mai, phê phán sâu sắc đối với những người làm quan vô trách nhiệm, chỉ biết vun vén cho lợi ích cá nhân. Kết luận Lý giải.
B. Thái độ thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh của họ. Kết luận Lý giải.
C. Thái độ khen ngợi vì họ biết lo cho bản thân. Kết luận Lý giải.
D. Thái độ thờ ơ, không quan tâm đến vấn đề. Kết luận Lý giải.
13. Trong văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em, điều khoản nào nhấn mạnh trách nhiệm của gia đình và xã hội đối với trẻ em?
A. Điều khoản về quyền được chăm sóc, giáo dục và bảo vệ khỏi mọi hình thức bóc lột, lạm dụng. Kết luận Lý giải.
B. Điều khoản về quyền tự do ngôn luận. Kết luận Lý giải.
C. Điều khoản về quyền được vui chơi, giải trí. Kết luận Lý giải.
D. Điều khoản về quyền được kết bạn. Kết luận Lý giải.
14. Trong văn bản Bố cục của một văn bản, việc xác định rõ bố cục giúp ích gì cho người đọc và người viết?
A. Giúp người đọc nắm bắt ý chính, luận điểm và trình tự lập luận một cách mạch lạc, đồng thời giúp người viết tổ chức ý tưởng khoa học, logic. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ giúp người viết dễ dàng triển khai ý mà không ảnh hưởng đến người đọc. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ giúp người đọc hiểu nhanh nội dung mà không cần quan tâm đến cấu trúc. Kết luận Lý giải.
D. Làm cho văn bản trở nên khô khan, thiếu sáng tạo. Kết luận Lý giải.
15. Đọc câu Dưới trăng, quỳnh cành trúc lạ lạnh / Nhóm ngóm trước nhà, trước ngõ (Truyện Kiều), em nhận thấy biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả không gian và tâm trạng?
A. Phép nhân hóa (cành trúc nhóm ngó) và gợi tả màu sắc/âm thanh (lạnh lẽo). Kết luận Lý giải.
B. Phép so sánh và ẩn dụ. Kết luận Lý giải.
C. Phép điệp và hoán dụ. Kết luận Lý giải.
D. Phép nói quá và cường điệu. Kết luận Lý giải.
16. Trong bài Hoàng Lê nhất thống chí, đoạn miêu tả cảnh quân Thanh xâm lược thể hiện thái độ gì của tác giả?
A. Thái độ căm giận, khinh bỉ trước sự tàn bạo và phi nghĩa của quân xâm lược. Kết luận Lý giải.
B. Thái độ ngưỡng mộ trước sức mạnh của quân Thanh. Kết luận Lý giải.
C. Thái độ thờ ơ, vô cảm trước cảnh nước mất nhà tan. Kết luận Lý giải.
D. Thái độ trung lập, khách quan miêu tả sự kiện. Kết luận Lý giải.
17. Đọc đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao, hành động bán cậu Vàng của Lão Hạc cho ông giáo thể hiện điều gì sâu sắc về nhân vật này?
A. Sự hy sinh cao cả, Lão Hạc bán đi người bạn duy nhất để có tiền lo hậu sự cho mình, tránh làm gánh nặng cho người khác. Kết luận Lý giải.
B. Lão Hạc là người ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân mà bán đi tài sản quý giá. Kết luận Lý giải.
C. Lão Hạc không còn tình cảm với cậu Vàng sau khi có ý định bán nó. Kết luận Lý giải.
D. Hành động này cho thấy Lão Hạc rất coi thường động vật. Kết luận Lý giải.
18. Phân tích câu Thời gian như một dòng sông, cuốn trôi tất cả. Câu này sử dụng phép tu từ nào?
A. Phép so sánh, đối chiếu thời gian với dòng sông. Kết luận Lý giải.
B. Phép nhân hóa, gán cho thời gian hành động của con người. Kết luận Lý giải.
C. Phép ẩn dụ, ngầm chỉ sự trôi chảy của thời gian. Kết luận Lý giải.
D. Phép nói giảm nói tránh. Kết luận Lý giải.
19. Trong quá trình viết bài văn nghị luận, việc sử dụng phép lập luận nào sau đây thường mang lại hiệu quả cao trong việc bác bỏ ý kiến sai trái?
A. Phép phản chứng, chỉ ra mâu thuẫn hoặc hệ quả tiêu cực khi chấp nhận ý kiến đối lập. Kết luận Lý giải.
B. Phép so sánh, chỉ ra điểm giống nhau giữa các ý kiến. Kết luận Lý giải.
C. Phép liệt kê, nêu ra nhiều ý kiến tương đồng. Kết luận Lý giải.
D. Phép phân tích, chia nhỏ vấn đề. Kết luận Lý giải.
20. Trong văn bản Cô bé bán diêm, chi tiết cô bé nhìn thấy những bông tuyết rơi có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Bông tuyết rơi báo hiệu một cái chết lạnh lẽo, cô đơn, tương ứng với cái chết của cô bé. Kết luận Lý giải.
B. Bông tuyết mang đến sự ấm áp và niềm vui cho cô bé. Kết luận Lý giải.
C. Bông tuyết là dấu hiệu của sự giàu sang, sung túc. Kết luận Lý giải.
D. Bông tuyết chỉ đơn thuần là một hiện tượng thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
21. Phân tích câu Nó là một học sinh chăm chỉ và có ý thức. Nếu muốn làm cho câu này sinh động và giàu hình ảnh hơn, em có thể thêm yếu tố nào?
A. Thêm các từ ngữ miêu tả hành động cụ thể, ví dụ như luôn miệt mài học tập, chăm chỉ ghi chép bài. Kết luận Lý giải.
B. Thêm các từ ngữ chỉ cảm xúc tiêu cực. Kết luận Lý giải.
C. Thay thế từ chăm chỉ bằng một từ đồng nghĩa nhưng ít sắc thái hơn. Kết luận Lý giải.
D. Bỏ bớt các tính từ miêu tả. Kết luận Lý giải.
22. Câu Cả làng mình ai cũng có một cái Tết trong bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận gợi lên ý nghĩa gì?
A. Tết là ngày hội chung của cả làng, thể hiện sự đoàn kết, sum vầy và niềm vui chung. Kết luận Lý giải.
B. Mỗi người trong làng đều có một cái Tết riêng biệt, không liên quan đến người khác. Kết luận Lý giải.
C. Tết chỉ là một ngày lễ thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt. Kết luận Lý giải.
D. Cái Tết của làng không bằng cái Tết của những người đi biển. Kết luận Lý giải.
23. Trong câu Những cánh đồng lúa chín vàng óng ánh dưới ánh nắng mặt trời., từ vàng óng ánh có tác dụng gì?
A. Miêu tả màu sắc chân thực và gợi cảm giác về sự trù phú, no ấm. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ đơn thuần là một tính từ miêu tả màu sắc. Kết luận Lý giải.
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu. Kết luận Lý giải.
D. Nhấn mạnh sự khô cằn của đồng ruộng. Kết luận Lý giải.
24. Trong tác phẩm Truyện Kiều, câu thơ Trăm năm trong cõi người ta/ Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau thể hiện quan niệm dân gian về mối quan hệ giữa tài năng và số phận. Theo đó, người có tài thường gặp trắc trở. Em hiểu thế nào về sự đối lập này?
A. Người tài thường bị xã hội ghen ghét, đố kỵ, dẫn đến số phận không may mắn, vì tài năng làm lu mờ hoặc đe dọa vị thế của người khác. Kết luận Lý giải.
B. Tài năng và mệnh chỉ là hai khái niệm tách biệt, không có mối liên hệ nào. Kết luận Lý giải.
C. Người có tài thường tự cao tự đại, dẫn đến tai họa cho bản thân. Kết luận Lý giải.
D. Số phận là do con người tự tạo ra, không phụ thuộc vào tài năng hay yếu tố bên ngoài. Kết luận Lý giải.
25. Trong bài Cuộc chia tay của những con búp bê, chi tiết chia đồ chơi thể hiện điều gì về tình bạn của hai nhân vật?
A. Tình bạn chân thành, sâu sắc, sẵn sàng chia sẻ ngay cả những vật quý giá nhất. Kết luận Lý giải.
B. Tình bạn hời hợt, chỉ quan tâm đến vật chất. Kết luận Lý giải.
C. Tình bạn không bền chặt, dễ dàng bị chia cắt. Kết luận Lý giải.
D. Tình bạn chỉ tồn tại khi còn ở gần nhau. Kết luận Lý giải.