[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

1. Trong câu Trời thu, xanh ngắt mấy tầng mây, từ xanh ngắt có vai trò gì trong việc tạo hình ảnh?

A. Tạo sự tương phản về màu sắc.
B. Miêu tả sắc thái màu xanh đậm, biếc, gợi cảm giác cao và trong trẻo.
C. Gợi liên tưởng đến một vật có màu xanh.
D. Tạo âm hưởng buồn cho câu thơ.

2. Trong ngữ cảnh của Ngữ văn 8, khi phân tích một văn bản tự sự, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để hiểu được diễn biến câu chuyện và hành động của nhân vật?

A. Ngữ cảnh của tác phẩm.
B. Diễn biến tâm lí nhân vật.
C. Bối cảnh lịch sử - xã hội.
D. Tình huống và diễn biến cốt truyện.

3. Câu Con người là một hành trình, không phải là một đích đến là một ví dụ về loại hình tư duy nào trong phân tích văn học?

A. Tư duy phân tích.
B. Tư duy so sánh.
C. Tư duy trừu tượng và khái quát hóa.
D. Tư duy logic.

4. Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng luận điểm phụ có vai trò gì?

A. Thay thế cho luận điểm chính.
B. Làm rõ, bổ sung và hỗ trợ cho luận điểm chính.
C. Chỉ dùng để trang trí cho bài văn.
D. Mâu thuẫn với luận điểm chính.

5. Câu Mây tan rồi hợp, hợp rồi tan là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Điệp ngữ
D. Hoán dụ

6. Khi phân tích một bài thơ, yếu tố nào giúp làm nổi bật cảm xúc, tâm trạng và suy tư của nhân vật trữ tình?

A. Cấu trúc vần và nhịp điệu.
B. Biện pháp tu từ và hình ảnh.
C. Chủ đề của bài thơ.
D. Ngôn ngữ đời sống.

7. Khi phân tích một bài ca dao, yếu tố nào sau đây thường giúp làm nổi bật tình cảm, tâm trạng của người lao động hoặc người dân quê?

A. Cấu trúc câu và cách ngắt nhịp.
B. Ngôn ngữ nói và từ ngữ địa phương.
C. Hình ảnh thiên nhiên và cuộc sống lao động.
D. Nhạc điệu và âm hưởng chung.

8. Câu Nước biển xanh rợn ngắt màu ngọc trai là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

9. Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò là xương sống, là ý kiến cốt lõi mà tác giả muốn khẳng định hoặc bác bỏ?

A. Luận cứ.
B. Luận điểm.
C. Luận chứng.
D. Tư liệu tham khảo.

10. Trong các loại câu hỏi, câu hỏi nào sau đây thường yêu cầu người đọc phân tích sâu sắc hơn về ý nghĩa, mục đích hay tác động của một yếu tố trong văn bản?

A. Câu hỏi nhận biết.
B. Câu hỏi thông hiểu.
C. Câu hỏi phân tích.
D. Câu hỏi tổng hợp.

11. Trong kỹ năng đọc hiểu, việc xác định ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm có vai trò gì?

A. Chỉ giúp nhận biết thể loại tác phẩm.
B. Giúp gợi mở chủ đề, nội dung chính và định hướng cách hiểu tác phẩm.
C. Là yếu tố phụ, không ảnh hưởng đến nội dung.
D. Chỉ đơn thuần là một cái tên.

12. Câu Bác Hồ ngồi đó, nhìn chúng tôi, mỉm cười, rồi lại quay về phía chúng tôi, và nói... là một ví dụ về cách sử dụng yếu tố nào trong văn bản tự sự?

A. Miêu tả ngoại hình nhân vật.
B. Miêu tả hành động, cử chỉ của nhân vật.
C. Miêu tả cảnh vật xung quanh.
D. Miêu tả nội tâm nhân vật.

13. Đâu là chức năng chính của lời dẫn trực tiếp trong văn bản tự sự?

A. Tóm tắt nội dung đã diễn ra.
B. Tạo không khí hồi hộp, gay cấn.
C. Thể hiện sinh động lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
D. Cung cấp thông tin bổ sung về bối cảnh.

14. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian hoặc theo góc nhìn?

A. Sử dụng nhiều tính từ.
B. Trình tự miêu tả và sự vận động của cảnh vật.
C. Cấu trúc câu đơn giản.
D. Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ.

15. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự sống động và chân thực cho hình ảnh được vẽ ra?

A. Sử dụng nhiều tính từ.
B. Miêu tả chi tiết các giác quan (nhìn, nghe, ngửi, nếm, chạm).
C. Dùng các câu văn ngắn.
D. Sử dụng từ ngữ bóng bẩy.

16. Trong phân tích văn học, khi xem xét nghệ thuật kể chuyện của tác giả, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

A. Chỉ xem xét giọng điệu.
B. Ngôi kể, điểm nhìn, trình tự kể, cách xây dựng nhân vật và cốt truyện.
C. Chỉ xem xét các câu văn miêu tả.
D. Chỉ xem xét từ ngữ sử dụng.

17. Khi đánh giá giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào là chủ yếu?

A. Chỉ xem xét về ngôn ngữ và giọng điệu.
B. Xem xét tư tưởng, tình cảm, quan điểm của tác giả và những giá trị nhân văn.
C. Chỉ tập trung vào các chi tiết miêu tả.
D. So sánh với các tác phẩm cùng thể loại.

18. Khi phân tích một bài văn biểu cảm, yếu tố nào là quan trọng nhất để hiểu được tình cảm, cảm xúc của người viết?

A. Cấu trúc bài viết.
B. Các biện pháp tu từ và ngôn ngữ gợi cảm.
C. Chủ đề của bài viết.
D. Thông tin về tác giả.

19. Trong Ngữ văn 8, khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại hồi ký, người đọc cần chú ý đến khía cạnh nào để hiểu rõ hơn về trải nghiệm cá nhân của tác giả?

A. Cấu trúc ngữ pháp của câu.
B. Tính chân thực và cảm xúc cá nhân của người kể.
C. Số lượng nhân vật phụ.
D. Các biện pháp tu từ được sử dụng.

20. Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn xuống biển Đông.

A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

21. Trong phân tích tác phẩm, yếu tố nào giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa lịch sử và xã hội của tác phẩm?

A. Phân tích nghệ thuật ngôn từ.
B. Phân tích cấu trúc tác phẩm.
C. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội.
D. So sánh với các tác phẩm khác.

22. Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp tạo ra nhịp điệu, sự lôi cuốn và làm nổi bật các tình tiết quan trọng?

A. Sử dụng nhiều trạng ngữ.
B. Thay đổi độ dài câu và cách ngắt nhịp.
C. Dùng nhiều tính từ.
D. Tập trung vào miêu tả cảnh vật.

23. Câu Thời gian như những giọt nước mắt, chảy trôi mãi không ngừng sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Hoán dụ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Ẩn dụ

24. Trong Ngữ văn 8, khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nhiệm vụ quan trọng nhất của người đọc là gì?

A. Nhận diện các từ ngữ chuyên ngành.
B. Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận của tác giả.
C. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.
D. Chép lại nguyên văn đoạn văn.

25. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận xã hội, việc nhận diện luận chứng có ý nghĩa gì?

A. Để biết tác giả trích dẫn từ nguồn nào.
B. Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, dựa trên lí lẽ và dẫn chứng cụ thể.
C. Để xác định giọng điệu của tác giả.
D. Để tìm lỗi ngữ pháp trong câu.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

1. Trong câu Trời thu, xanh ngắt mấy tầng mây, từ xanh ngắt có vai trò gì trong việc tạo hình ảnh?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

2. Trong ngữ cảnh của Ngữ văn 8, khi phân tích một văn bản tự sự, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để hiểu được diễn biến câu chuyện và hành động của nhân vật?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

3. Câu Con người là một hành trình, không phải là một đích đến là một ví dụ về loại hình tư duy nào trong phân tích văn học?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

4. Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng luận điểm phụ có vai trò gì?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

5. Câu Mây tan rồi hợp, hợp rồi tan là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân tích một bài thơ, yếu tố nào giúp làm nổi bật cảm xúc, tâm trạng và suy tư của nhân vật trữ tình?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích một bài ca dao, yếu tố nào sau đây thường giúp làm nổi bật tình cảm, tâm trạng của người lao động hoặc người dân quê?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

8. Câu Nước biển xanh rợn ngắt màu ngọc trai là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

9. Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò là xương sống, là ý kiến cốt lõi mà tác giả muốn khẳng định hoặc bác bỏ?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

10. Trong các loại câu hỏi, câu hỏi nào sau đây thường yêu cầu người đọc phân tích sâu sắc hơn về ý nghĩa, mục đích hay tác động của một yếu tố trong văn bản?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

11. Trong kỹ năng đọc hiểu, việc xác định ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm có vai trò gì?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

12. Câu Bác Hồ ngồi đó, nhìn chúng tôi, mỉm cười, rồi lại quay về phía chúng tôi, và nói... là một ví dụ về cách sử dụng yếu tố nào trong văn bản tự sự?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là chức năng chính của lời dẫn trực tiếp trong văn bản tự sự?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

14. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian hoặc theo góc nhìn?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

15. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự sống động và chân thực cho hình ảnh được vẽ ra?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

16. Trong phân tích văn học, khi xem xét nghệ thuật kể chuyện của tác giả, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

17. Khi đánh giá giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào là chủ yếu?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích một bài văn biểu cảm, yếu tố nào là quan trọng nhất để hiểu được tình cảm, cảm xúc của người viết?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Ngữ văn 8, khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại hồi ký, người đọc cần chú ý đến khía cạnh nào để hiểu rõ hơn về trải nghiệm cá nhân của tác giả?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

20. Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn xuống biển Đông.

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

21. Trong phân tích tác phẩm, yếu tố nào giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa lịch sử và xã hội của tác phẩm?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

22. Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp tạo ra nhịp điệu, sự lôi cuốn và làm nổi bật các tình tiết quan trọng?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

23. Câu Thời gian như những giọt nước mắt, chảy trôi mãi không ngừng sử dụng biện pháp tu từ nào?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Ngữ văn 8, khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nhiệm vụ quan trọng nhất của người đọc là gì?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

25. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận xã hội, việc nhận diện luận chứng có ý nghĩa gì?

Xem kết quả