[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

1. Điện trường là một trường:

A. Lực
B. Năng lượng
C. Vận tốc
D. Khối lượng

2. Đơn vị của điện thế là:

A. Vôn (V)
B. Ampe (A)
C. Ohm (\(\Omega\))
D. Farad (F)

3. Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ có chiều dài \(l\), tiết diện \(S\) và điện trở suất \(\rho\) là:

A. $R = \rho \frac{l}{S}$
B. $R = \rho \frac{S}{l}$
C. $R = \frac{\rho l}{S}$
D. $R = \frac{l}{\rho S}$

4. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là gì?

A. Sự phân bố lại điện tích trong một vật dẫn điện khi có điện tích khác đưa lại gần.
B. Sự tiếp xúc trực tiếp giữa hai vật mang điện tích trái dấu.
C. Sự cọ xát giữa hai vật làm electron di chuyển từ vật này sang vật kia.
D. Sự truyền điện tích từ vật này sang vật kia thông qua một dây dẫn.

5. Một bóng đèn có ghi \(6V - 3W\) được mắc vào hiệu điện thế \(U = 6V\). Công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn là:

A. $3 \text{ W}$
B. $6 \text{ W}$
C. $1,5 \text{ W}$
D. $9 \text{ W}$

6. Một nguồn điện có suất điện động \(\mathcal{E} = 12 \text{ V}\) và điện trở trong \(r = 1 \Omega\) mắc với một điện trở ngoài \(R = 5 \Omega\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín là:

A. $2 \text{ A}$
B. $2,4 \text{ A}$
C. $1,5 \text{ A}$
D. $3 \text{ A}$

7. Hai điện tích điểm \(q_1 = 2 \times 10^{-7} \text{ C}\) và \(q_2 = -4 \times 10^{-7} \text{ C}\) đặt cách nhau một khoảng \(r = 0,1 \text{ m}\) trong không khí. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là:

A. $7,2 \times 10^{-2} \text{ N}$
B. $3,6 \times 10^{-2} \text{ N}$
C. $7,2 \times 10^{-3} \text{ N}$
D. $3,6 \times 10^{-3} \text{ N}$

8. Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường đều có cường độ \(E\). Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là:

A. $F = qE$
B. $F = \frac{q}{E}$
C. $F = \frac{E}{q}$
D. $F = q^2E$

9. Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1 = 10 \Omega\) và \(R_2 = 20 \Omega\) mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

A. $30 \Omega$
B. $5 \Omega$
C. $\frac{10}{3} \Omega$
D. $15 \Omega$

10. Một dòng điện không đổi có cường độ \(I = 2 \text{ A}\) chạy qua một đoạn mạch. Trong thời gian \(t = 30 \text{ s}\), lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện ngang của đoạn mạch là:

A. $60 \text{ C}$
B. $15 \text{ C}$
C. $10 \text{ C}$
D. $90 \text{ C}$

11. Công của lực điện thực hiện khi một điện tích \(q = -5 \times 10^{-6} \text{ C}\) di chuyển từ điểm M đến điểm N là \(A_{MN} = 10^{-5} \text{ J}\). Hiệu điện thế \(U_{MN}\) giữa hai điểm M và N là:

A. $-2 \text{ V}$
B. $2 \text{ V}$
C. $-0,5 \text{ V}$
D. $0,5 \text{ V}$

12. Một tụ điện có điện dung \(C = 10 \mu F\) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế \(U = 12V\). Điện tích tich trữ trên bản tụ là:

A. $120 \mu C$
B. $1,2 \mu C$
C. $12 \mu C$
D. $0,83 \mu C$

13. Điện dung của một tụ điện được định nghĩa là:

A. Tỷ số giữa điện tích của bản tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Tích số giữa điện lượng của bản tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ chia cho điện tích của bản tụ.
D. Tỷ số giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua bản tụ.

14. Trong một mạch điện, định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu rằng:

A. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện và điện trở.
C. Điện trở của đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
D. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở.

15. Một điện tích \(q = +1 \mu C\) di chuyển trong điện trường từ điểm A có điện thế \(V_A = 5V\) đến điểm B có điện thế \(V_B = 10V\). Công của lực điện trường thực hiện là:

A. $5 \times 10^{-6} \text{ J}$
B. $-5 \times 10^{-6} \text{ J}$
C. $5 \times 10^{-5} \text{ J}$
D. $-5 \times 10^{-5} \text{ J}$

1 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

1. Điện trường là một trường:

2 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

2. Đơn vị của điện thế là:

3 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

3. Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ có chiều dài \(l\), tiết diện \(S\) và điện trở suất \(\rho\) là:

4 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

4. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là gì?

5 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

5. Một bóng đèn có ghi \(6V - 3W\) được mắc vào hiệu điện thế \(U = 6V\). Công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn là:

6 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

6. Một nguồn điện có suất điện động \(\mathcal{E} = 12 \text{ V}\) và điện trở trong \(r = 1 \Omega\) mắc với một điện trở ngoài \(R = 5 \Omega\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín là:

7 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

7. Hai điện tích điểm \(q_1 = 2 \times 10^{-7} \text{ C}\) và \(q_2 = -4 \times 10^{-7} \text{ C}\) đặt cách nhau một khoảng \(r = 0,1 \text{ m}\) trong không khí. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là:

8 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

8. Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường đều có cường độ \(E\). Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là:

9 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

9. Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1 = 10 \Omega\) và \(R_2 = 20 \Omega\) mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

10 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

10. Một dòng điện không đổi có cường độ \(I = 2 \text{ A}\) chạy qua một đoạn mạch. Trong thời gian \(t = 30 \text{ s}\), lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện ngang của đoạn mạch là:

11 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

11. Công của lực điện thực hiện khi một điện tích \(q = -5 \times 10^{-6} \text{ C}\) di chuyển từ điểm M đến điểm N là \(A_{MN} = 10^{-5} \text{ J}\). Hiệu điện thế \(U_{MN}\) giữa hai điểm M và N là:

12 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

12. Một tụ điện có điện dung \(C = 10 \mu F\) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế \(U = 12V\). Điện tích tich trữ trên bản tụ là:

13 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

13. Điện dung của một tụ điện được định nghĩa là:

14 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

14. Trong một mạch điện, định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu rằng:

15 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

15. Một điện tích \(q = +1 \mu C\) di chuyển trong điện trường từ điểm A có điện thế \(V_A = 5V\) đến điểm B có điện thế \(V_B = 10V\). Công của lực điện trường thực hiện là:

Xem kết quả