1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện liên kết gen hoàn toàn?
A. Tần số hoán vị gen là 50%.
B. Tần số hoán vị gen là 0%.
C. Hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Tần số tái tổ hợp là 25%.
2. Nếu một loài có hai gen liên kết trên nhiễm sắc thể thường, sự khác biệt về tần số hoán vị gen giữa giới đực và giới cái trong loài đó thường là do:
A. Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể.
B. Sự khác biệt về số lượng gen.
C. Sự khác biệt về hoạt động của các enzyme tham gia quá trình trao đổi chéo.
D. Sự khác biệt về số lần nguyên phân.
3. Hoán vị gen có vai trò chính trong việc:
A. Tạo ra các alen mới thông qua đột biến.
B. Thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C. Tạo ra các tổ hợp gen mới từ các alen có sẵn.
D. Đảm bảo sự ổn định của bộ gen.
4. Nếu hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau, chúng được gọi là:
A. Gen liên kết hoàn toàn.
B. Gen liên kết không hoàn toàn.
C. Gen phân ly độc lập.
D. Gen đồng hợp tử.
5. Trong trường hợp nào sau đây, hai gen được coi là liên kết chặt chẽ?
A. Khi tần số hoán vị gen giữa chúng rất cao.
B. Khi chúng nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Khi chúng nằm gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Khi chúng luôn biểu hiện cùng nhau trong mọi thế hệ.
6. Nếu tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, và giữa gen B và gen C là 20%, thì tần số hoán vị gen giữa A và C có thể là:
A. Chỉ có thể là 30%.
B. Chỉ có thể là 10%.
C. Có thể là 30% hoặc khác 30% tùy thuộc vào thứ tự gen.
D. Luôn bằng 0%.
7. Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì đối với tiến hóa?
A. Tạo ra các alen mới.
B. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.
C. Tạo ra sự biến dị tổ hợp về kiểu gen, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Giúp duy trì sự ổn định của bộ gen.
8. Xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu tỉ lệ tái tổ hợp là 40%, điều này có nghĩa là:
A. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Khoảng cách di truyền giữa hai gen là 40 centimorgan.
C. Hoán vị gen xảy ra ở 40% số tế bào sinh giao tử.
D. 40% số giao tử mang alen A và 40% giao tử mang alen B.
9. Đơn vị đo khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền tương ứng với:
A. Tần số hoán vị gen.
B. Tần số đột biến gen.
C. Tần số alen.
D. Tần số kiểu gen.
10. Gen A và gen B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen là 50%, điều này có nghĩa là:
A. Hai gen này liên kết hoàn toàn.
B. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Hoán vị gen không xảy ra.
D. Hai gen này luôn di truyền độc lập.
11. Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra giữa các đoạn tương đồng của:
A. Hai nhiễm sắc thể chị em trong một nhiễm sắc thể kép.
B. Hai nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Hai nhiễm sắc thể giới tính.
D. Hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
12. Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tần số đột biến.
B. Tần số hoán vị gen.
C. Tần số alen.
D. Tỉ lệ kiểu hình.
13. Trong một phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể (AaBb), nếu kết quả thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, điều này chứng tỏ:
A. Hai gen này phân ly độc lập.
B. Hai gen này liên kết gen hoàn toàn.
C. Hai gen này liên kết gen không hoàn toàn, có xảy ra hoán vị gen.
D. Có đột biến xảy ra.
14. Hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Tăng số lượng alen trên một nhiễm sắc thể.
B. Tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen.
C. Giảm sự đa dạng di truyền.
D. Đảm bảo các gen liên kết luôn di truyền cùng nhau.
15. Hoán vị gen có thể tạo ra những loại giao tử nào từ kiểu gen Ab/aB?
A. Ab và aB.
B. AB và ab.
C. Ab, aB, AB và ab.
D. Chỉ tạo ra Ab và aB.
16. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Điều này có nghĩa là:
A. 20% số tế bào sinh tinh giảm phân xảy ra hoán vị gen.
B. Trong quá trình giảm phân, 20% giao tử được tạo ra là giao tử mang gen tái tổ hợp AB hoặc ab.
C. 20% số alen A trên nhiễm sắc thể sẽ chuyển sang nhiễm sắc thể mang alen B.
D. Hai gen này nằm ở hai nhiễm sắc thể khác nhau và cách nhau một khoảng tương đối xa.
17. Gen nào sau đây được coi là nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có khả năng liên kết chặt chẽ?
A. Gen A và gen B, cách nhau 50 cM.
B. Gen A và gen B, cách nhau 5 cM.
C. Gen A và gen B, nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Gen A và gen B, luôn phân ly độc lập.
18. Trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu hai gen này càng xa nhau thì tần số hoán vị gen giữa chúng càng:
A. Thấp.
B. Cao.
C. Không thay đổi.
D. Biến đổi ngẫu nhiên.
19. Trong trường hợp liên kết gen không hoàn toàn, phép lai giữa hai cơ thể dị hợp tử (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào:
A. Tỉ lệ dị ly.
B. Tần số hoán vị gen.
C. Số lượng nhiễm sắc thể.
D. Tần số đột biến.
20. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình giảm phân?
A. Kỳ đầu I.
B. Kỳ sau I.
C. Kỳ cuối I.
D. Kỳ sau II.
21. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen?
A. Khoảng cách giữa hai gen.
B. Nhiệt độ môi trường.
C. Tuổi của cá thể.
D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
22. Gen liên kết nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có thể được biểu thị bằng ký hiệu nào?
A. A/a B/b
B. AB/ab
C. A B / a b
D. A b / a B
23. Gen A và gen B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu cơ thể có kiểu gen AB/ab, và tần số hoán vị gen là 24%, thì tỉ lệ kiểu hình mang gen lặn a và b (ab) ở đời con khi lai với cơ thể aabb là bao nhiêu?
A. 24%.
B. 12%.
C. 76%.
D. 38%.
24. Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn. Nếu tần số hoán vị gen là 30%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AB/ab là:
A. 30%.
B. 70%.
C. 15%.
D. 35%.
25. Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết gen hoàn toàn và liên kết gen không hoàn toàn là gì?
A. Vị trí tương đối của gen trên nhiễm sắc thể.
B. Khả năng xảy ra hoán vị gen.
C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. Số lượng alen của gen.