[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng
1. Đổi $5000$ ml sang lít.
A. $0.5$ lít
B. $5$ lít
C. $50$ lít
D. $0.05$ lít
2. Một người thợ mộc cần cắt một tấm gỗ dài $2.5$ mét thành các đoạn dài $0.5$ mét. Hỏi người đó có thể cắt được bao nhiêu đoạn gỗ?
A. $2$ đoạn
B. $3$ đoạn
C. $5$ đoạn
D. $6$ đoạn
3. Đổi $0.75$ giờ sang phút.
A. $45$ phút
B. $75$ phút
C. $4.5$ phút
D. $30$ phút
4. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài $1.2$ mét, chiều rộng $0.8$ mét và chiều cao $0.5$ mét. Thể tích của bể cá là bao nhiêu mét khối?
A. $0.48$ m$^3$
B. $4.8$ m$^3$
C. $0.048$ m$^3$
D. $48$ m$^3$
5. Một sợi dây dài $5$ mét. Nếu cắt đi $1$ mét $25$ cm, hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. $375$ cm
B. $375$ m
C. $3$ m $75$ cm
D. $475$ cm
6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi $200$ mét. Chiều dài là $60$ mét. Tìm chiều rộng của thửa ruộng.
A. $40$ m
B. $140$ m
C. $100$ m
D. $30$ m
7. Một hình thang có diện tích $150$ m$^2$, chiều cao $10$ m. Tổng độ dài hai đáy của hình thang đó là bao nhiêu mét?
A. $15$ m
B. $30$ m
C. $1500$ m
D. $5$ m
8. Một con thuyền đi xuôi dòng với vận tốc $25$ km/giờ và đi ngược dòng với vận tốc $15$ km/giờ. Vận tốc thực của thuyền khi nước lặng là bao nhiêu km/giờ?
A. $20$ km/giờ
B. $10$ km/giờ
C. $40$ km/giờ
D. $5$ km/giờ
9. Một hình bình hành có diện tích $200$ cm$^2$ và chiều cao $10$ cm. Chiều dài đáy tương ứng với chiều cao đó là bao nhiêu cm?
A. $20$ cm
B. $200$ cm
C. $2$ cm
D. $2000$ cm
10. Đổi $2$ giờ $15$ phút sang giờ.
A. $2.15$ giờ
B. $2.25$ giờ
C. $2.5$ giờ
D. $2.75$ giờ
11. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài $20$ mét và chiều rộng $15$ mét. Diện tích của khu vườn đó là bao nhiêu mét vuông?
A. $300$ m
B. $70$ m$^2$
C. $300$ m$^2$
D. $35$ m$^2$
12. Đổi $1.5$ tấn sang ki-lô-gam.
A. $150$ kg
B. $1500$ kg
C. $15$ kg
D. $15000$ kg
13. Một cửa hàng bán $3$ kg $500$ g cam và $2$ kg $200$ g táo. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?
A. $5$ kg $700$ g
B. $6$ kg $700$ g
C. $5$ kg $200$ g
D. $5$ kg $70$ g
14. Một chiếc xe tải chở $3$ tấn $500$ kg gạo. Xe đã dỡ đi $1$ tấn $200$ kg. Hỏi xe còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. $2300$ kg
B. $2$ tấn $300$ kg
C. $23$ tấn
D. $2$ tấn $30$ kg
15. Một chiếc xe máy đi với vận tốc $40$ km/giờ. Hỏi trong $3$ giờ xe máy đó đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?
A. $120$ km
B. $100$ km
C. $130$ km
D. $110$ km