[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
1. Một con chim bay với vận tốc $20$ mét/giây. Nếu nó bay liên tục trong $10$ giây, quãng đường nó bay được là bao nhiêu mét?
A. $200$ mét
B. $2$ mét
C. $30$ mét
D. $100$ mét
2. Một người đi xe đạp với vận tốc $12$ km/giờ. Hỏi để đi hết quãng đường $36$ km, người đó cần bao nhiêu thời gian?
A. $3$ giờ
B. $36$ giờ
C. $432$ giờ
D. $3$ phút
3. Một vận động viên chạy bộ với vận tốc đều. Nếu trong $30$ phút, người đó chạy được quãng đường $5$ km, thì vận tốc trung bình của người đó là bao nhiêu km/giờ?
A. $10$ km/giờ
B. $150$ km/giờ
C. $5$ km/giờ
D. $2,5$ km/giờ
4. Một chiếc thuyền đi xuôi dòng với vận tốc $25$ km/giờ. Hỏi sau $4$ giờ, thuyền đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?
A. $100$ km
B. $29$ km
C. $6,25$ km
D. $250$ km
5. Nếu một con báo có thể chạy với vận tốc $120$ km/giờ, thì trong $15$ phút, nó có thể chạy được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?
A. $30$ km
B. $1800$ km
C. $8$ km
D. $135$ km
6. Một người đi xe máy với vận tốc $40$ km/giờ. Hỏi để đi quãng đường $120$ km, người đó mất bao lâu?
A. $160$ giờ
B. $3$ giờ
C. $40$ giờ
D. $30$ giờ
7. Một con tàu di chuyển với vận tốc $40$ hải lý/giờ. Nếu con tàu di chuyển trong $5$ giờ, quãng đường nó đi được là bao nhiêu hải lý?
A. $200$ hải lý
B. $45$ hải lý
C. $8$ hải lý
D. $100$ hải lý
8. Một người đi bộ với vận tốc $5$ km/giờ. Hỏi sau $4$ giờ, người đó đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?
A. $20$ km
B. $9$ km
C. $1,25$ km
D. $25$ km
9. Một ô tô đi với vận tốc không đổi là $50$ km/giờ. Hỏi sau $3$ giờ, ô tô đó đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?
A. $150$ km
B. $16,67$ km
C. $53$ km
D. $250$ km
10. Nếu một tàu hỏa đi với vận tốc $60$ km/giờ và đi hết quãng đường $240$ km, thì thời gian di chuyển là bao nhiêu?
A. $180$ giờ
B. $4$ giờ
C. $300$ giờ
D. $180$ phút
11. Một xe máy đi với vận tốc $30$ km/giờ trong $2$ giờ. Hỏi quãng đường xe máy đi được là bao nhiêu?
A. $60$ km
B. $32$ km
C. $15$ km
D. $30$ km
12. Một máy bay phản lực bay với vận tốc $800$ km/giờ. Nếu chuyến bay kéo dài $2,5$ giờ, quãng đường máy bay bay được là bao nhiêu?
A. $320$ km
B. $2000$ km
C. $1600$ km
D. $802,5$ km
13. Một chiếc xe đạp đi với vận tốc $15$ km/giờ. Hỏi để đi được quãng đường $45$ km, xe đạp đó cần bao nhiêu thời gian?
A. $3$ giờ
B. $675$ giờ
C. $45$ giờ
D. $30$ giờ
14. Một chiếc xe buýt đi với vận tốc $45$ km/giờ. Hỏi sau $3$ giờ, xe buýt đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?
A. $135$ km
B. $48$ km
C. $15$ km
D. $450$ km
15. Một vận động viên bơi với vận tốc $2$ m/s. Hỏi trong $1$ phút, vận động viên đó bơi được quãng đường bao nhiêu mét?
A. $120$ m
B. $30$ m
C. $60$ m
D. $2$ m