[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 66: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê
1. Trong một lớp học, giáo viên thu thập dữ liệu về chiều cao của học sinh (đo bằng cm). Dữ liệu thu được như sau: 145, 148, 150, 145, 152, 148, 145, 150, 155, 148. Giá trị trung bình của chiều cao này là bao nhiêu?
A. 149.6 cm
B. 148 cm
C. 150 cm
D. 152 cm
2. Trong một buổi cắm trại, ban tổ chức thống kê số lượng nước uống mỗi loại mà học sinh mang theo: Nước lọc: 50 chai, Nước ngọt có ga: 30 chai, Nước ép trái cây: 20 chai. Tỷ lệ số chai nước lọc so với tổng số chai nước là bao nhiêu?
A. 50/100
B. 50/80
C. 30/100
D. 20/100
3. Một cửa hàng điện tử ghi lại số lượng điện thoại bán được mỗi tuần: Tuần 1: 25 chiếc, Tuần 2: 30 chiếc, Tuần 3: 28 chiếc, Tuần 4: 35 chiếc. Số lượng điện thoại bán được trung bình mỗi tuần là bao nhiêu?
A. 29.75 chiếc
B. 30 chiếc
C. 31 chiếc
D. 32.5 chiếc
4. Một cửa hàng sách thống kê số lượt mượn sách của 5 thể loại trong tuần: Khoa học: 25, Văn học: 40, Lịch sử: 15, Địa lý: 20, Nghệ thuật: 30. Thể loại sách nào được mượn nhiều nhất?
A. Lịch sử
B. Khoa học
C. Văn học
D. Địa lý
5. Trong một buổi văn nghệ, số lượng khán giả theo nhóm tuổi như sau: Trẻ em (dưới 10 tuổi): 50 người, Thiếu niên (10-16 tuổi): 80 người, Người lớn (trên 16 tuổi): 120 người. Nhóm tuổi nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. Trẻ em
B. Thiếu niên
C. Người lớn
D. Cả ba nhóm có tỷ lệ bằng nhau
6. Một vườn trường trồng các loại cây: 10 cây xoài, 8 cây bưởi, 12 cây ổi, 5 cây mít. Tỷ lệ số cây ổi so với tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?
A. 10/35
B. 12/35
C. 12/30
D. 8/35
7. Trong một cuộc thi làm diều, ban tổ chức thống kê số lượng diều tham gia theo chất liệu: Giấy: 15, Nhựa: 20, Vải: 10, Tre: 5. Tỷ lệ số diều làm từ giấy so với tổng số diều là bao nhiêu?
A. 15/50
B. 15/40
C. 20/50
D. 10/50
8. Một nông trại ghi lại số lượng gà, vịt, ngan, ngỗng trong trang trại: Gà: 120 con, Vịt: 80 con, Ngan: 50 con, Ngỗng: 30 con. Loại gia cầm nào có số lượng ít nhất?
A. Gà
B. Vịt
C. Ngan
D. Ngỗng
9. Một cửa hàng bán quần áo thống kê số lượng áo sơ mi bán được trong 5 ngày: Thứ Hai: 30 chiếc, Thứ Ba: 45 chiếc, Thứ Tư: 40 chiếc, Thứ Năm: 35 chiếc, Thứ Sáu: 50 chiếc. Số lượng áo sơ mi bán được trung bình mỗi ngày là bao nhiêu?
A. 35 chiếc
B. 40 chiếc
C. 42 chiếc
D. 45 chiếc
10. Một lớp học có 30 học sinh. Cô giáo ghi lại số giờ học thêm mỗi tuần của các bạn như sau: 2, 3, 1, 2, 3, 4, 2, 3, 2, 1, 3, 2, 4, 3, 2, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 2, 3, 2, 1, 3, 2, 4, 3, 2. Hãy xác định số giờ học thêm mà nhiều học sinh trong lớp thực hiện nhất.
A. 3 giờ
B. 2 giờ
C. 4 giờ
D. 1 giờ
11. Dữ liệu về điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh như sau: 8, 9, 7, 8, 10, 9, 7, 8, 8, 9. Điểm số xuất hiện nhiều nhất (yếu vị) là bao nhiêu?
12. Một cửa hàng ghi lại số lượng kem bán được mỗi giờ trong ngày: 10 giờ: 5 cây, 11 giờ: 8 cây, 12 giờ: 12 cây, 13 giờ: 15 cây, 14 giờ: 10 cây, 15 giờ: 7 cây. Số lượng kem bán được nhiều nhất vào giờ nào?
A. 11 giờ
B. 12 giờ
C. 13 giờ
D. 14 giờ
13. Trong một cuộc khảo sát về môn thể thao yêu thích của 20 học sinh, kết quả thu được là: Bóng đá, Bóng rổ, Bóng đá, Cầu lông, Bóng đá, Bóng rổ, Bơi lội, Bóng đá, Cầu lông, Bóng rổ, Bóng đá, Bơi lội, Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng đá, Bóng rổ, Bơi lội, Bóng đá, Cầu lông. Tỷ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Bóng đá là bao nhiêu?
A. 50%
B. 40%
C. 35%
D. 25%
14. Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn theo thể loại trong một tháng: Tiểu thuyết: 150, Khoa học viễn tưởng: 80, Trinh thám: 120, Lịch sử: 70. Tỷ lệ số lượt mượn sách Khoa học viễn tưởng so với tổng số lượt mượn là bao nhiêu?
A. 80/420
B. 80/300
C. 150/420
D. 120/420
15. Trong một cuộc thi chạy, thời gian hoàn thành của 5 vận động viên là: 55 giây, 58 giây, 53 giây, 60 giây, 56 giây. Vận động viên nào có thành tích tốt nhất?
A. Vận động viên có thời gian 58 giây
B. Vận động viên có thời gian 53 giây
C. Vận động viên có thời gian 60 giây
D. Vận động viên có thời gian 55 giây