[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 7 bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
1. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau, chúng được gọi là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
B. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
C. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
D. Góc - Góc - Cạnh (g.g.c)
2. Hai tam giác ABC và ABC có AB = AB và \(\angle ABC = \angle ABC\). Để hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.g.c), yếu tố nào sau đây cần thêm?
A. BC = BC
B. AC = AC
C. Góc BAC = Góc BAC
D. Góc BCA = Góc BCA
3. Cho hai tam giác ABC và ABC. Nếu AB = AB, BC = BC và AC = AC, thì hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
B. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
C. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
D. Trường hợp bằng nhau khác
4. Nếu hai tam giác bằng nhau, thì các cạnh tương ứng của chúng sẽ như thế nào?
A. Bằng nhau
B. Song song
C. Vuông góc
D. Không có quan hệ gì
5. Hai tam giác ABC và MNP có AB = MN, AC = MP. Để hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.g.c), yếu tố nào sau đây cần thêm?
A. Góc B bằng Góc N
B. Góc A bằng Góc M
C. Góc C bằng Góc P
D. Cạnh BC bằng Cạnh NP
6. Hai tam giác ABC và MNP có AB = MN, BC = NP, và \(\angle B = \angle N\). Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
B. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
C. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
D. Không đủ dữ kiện
7. Cho \(\triangle XYZ\) và \(\triangle PQR\). Biết XY = PQ, YZ = QR. Để \(\triangle XYZ = \triangle PQR\) theo trường hợp c.c.c, cạnh ZX phải bằng cạnh nào?
8. Cho hai tam giác ABC và DEF. Nếu \(\angle A = \angle D\) và \(\angle B = \angle E\), thì hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
B. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
C. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
D. Không đủ dữ kiện
9. Cho \(\triangle XYZ\) và \(\triangle PQR\) có XY = PQ, YZ = QR, ZX = RP. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. \(\triangle XYZ \cong \triangle QRP\)
B. \(\triangle XYZ \cong \triangle PRQ\)
C. \(\triangle XYZ \cong \triangle PQR\)
D. \(\triangle XYZ \cong \triangle RPQ\)
10. Cho \(\triangle ABC\) và \(\triangle ABD\) có AB là cạnh chung. Nếu AC = AD và BC = BD, thì \(\triangle ABC\) bằng \(\triangle ABD\) theo trường hợp nào?
A. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
B. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
C. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
D. Cạnh - Cạnh
11. Khi áp dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) cho hai tam giác, cần so sánh bao nhiêu cặp cạnh?
A. Một cặp cạnh
B. Hai cặp cạnh
C. Ba cặp cạnh
D. Không cần so sánh cạnh
12. Cho \(\triangle ABC\) và \(\triangle DEF\) có AB = DE, AC = DF. Để suy ra \(\triangle ABC = \triangle DEF\) theo trường hợp c.c.c, điều kiện nào sau đây là cần thiết?
A. \(\angle BAC = \angle EDF\)
B. BC = EF
C. \(\angle ABC = \angle DEF\)
D. \(\angle ACB = \angle DFE\)
13. Phát biểu nào sau đây là sai về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)?
A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. Ký hiệu của trường hợp này là c.c.c.
C. Chỉ cần hai cạnh tương ứng bằng nhau là đủ để kết luận hai tam giác bằng nhau.
D. Trường hợp này áp dụng cho ba cặp cạnh.
14. Cho tam giác ABC và tam giác ADC có cạnh AC chung. Nếu AB = AD và \(\angle BAC = \angle DAC\), thì hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
B. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
C. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
D. Không đủ dữ kiện
15. Nếu tam giác ABC có AB = 5 cm, BC = 6 cm, AC = 7 cm và tam giác DEF có DE = 5 cm, EF = 6 cm, DF = 7 cm, thì hai tam giác ABC và DEF bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
B. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
C. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
D. Không đủ dữ kiện để kết luận