1. Trong điện trường đều, khi một điện tích âm di chuyển cùng chiều đường sức điện, thì lực điện thực hiện một công:
A. Âm, và điện tích thu được động năng.
B. Dương, và điện tích mất đi động năng.
C. Âm, và điện tích mất đi động năng.
D. Dương, và điện tích thu được động năng.
2. Trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện phẳng, hiệu điện thế giữa hai bản là $U = 200$ V. Khoảng cách giữa hai bản là $d = 4$ cm. Cường độ điện trường đều là:
A. $5$ V/m
B. $500$ V/m
C. $5000$ V/m
D. $8000$ V/m
3. Đường sức điện trong điện trường đều là các đường nào sau đây?
A. Đường tròn đồng tâm.
B. Các đường thẳng song song cách đều nhau.
C. Các đường cong không xác định.
D. Đường hypebol.
4. Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường E và vectơ lực điện F tác dụng lên điện tích điểm q có mối quan hệ như thế nào?
A. $\vec{F}$ cùng phương, cùng chiều với $\vec{E}$ nếu q > 0 và ngược chiều nếu q < 0.
B. $\vec{F}$ luôn vuông góc với $\vec{E}$.
C. $\vec{F}$ luôn cùng phương, cùng chiều với $\vec{E}$.
D. $\vec{F}$ luôn cùng phương, ngược chiều với $\vec{E}$.
5. Một electron (có điện tích $q_e = -1.6 \times 10^{-19}$ C) chuyển động trong điện trường đều có cường độ $E = 100$ V/m. Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn là:
A. $1.6 \times 10^{-17}$ N
B. $1.6 \times 10^{-19}$ N
C. $1.6 \times 10^{-18}$ N
D. $100$ N
6. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường đều?
A. Vectơ cường độ điện trường có phương và chiều không đổi.
B. Vectơ cường độ điện trường có độ lớn không đổi.
C. Đường sức điện là các đường thẳng song song cách đều nhau và cùng chiều.
D. Lực điện tác dụng lên điện tích thử có độ lớn thay đổi khi di chuyển dọc theo đường sức điện.
7. Nếu một điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện trong một điện trường đều, công của lực điện là:
A. Bằng không.
B. Âm.
C. Dương.
D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.
8. Nếu khoảng cách giữa hai bản kim loại song song của một tụ điện tăng lên gấp đôi và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không đổi.
D. Tăng lên gấp bốn.
9. Một điện tích $q = 2 \times 10^{-6}$ C di chuyển được quãng đường $d = 10$ cm dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết lực điện tác dụng lên điện tích là $F = 4 \times 10^{-5}$ N. Công của lực điện là:
A. $4 \times 10^{-6}$ J
B. $2 \times 10^{-6}$ J
C. $4 \times 10^{-5}$ J
D. $2 imes 10^{-5}$ J
10. Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau một khoảng $d = 2$ cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là $U = 100$ V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là:
A. $5000$ V/m
B. $200$ V/m
C. $0.5$ V/m
D. $20000$ V/m
11. Một điện tích điểm $q = -5 \times 10^{-9}$ C đặt trong điện trường đều có cường độ $E = 2000$ V/m. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích này so với hướng của điện trường là:
A. Cùng chiều.
B. Ngược chiều.
C. Vuông góc.
D. Cùng phương nhưng có thể cùng chiều hoặc ngược chiều.
12. Độ lớn của cường độ điện trường đều trong chân không được tính bằng công thức nào, với q là độ lớn điện tích, d là khoảng cách giữa hai bản kim loại song song và U là hiệu điện thế giữa hai bản đó?
A. $E = \frac{k|q|}{d^2}$
B. $E = \frac{U}{d}$
C. $E = \frac{k|q|}{d}$
D. $E = \frac{d}{U}$
13. Trong điện trường đều, nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản kim loại song song lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách thì cường độ điện trường sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Không đổi.
D. Tăng lên gấp bốn.
14. Một điện tích điểm có điện lượng $q = 10^{-8}$ C đặt trong một điện trường đều có cường độ $E = 1000$ V/m. Độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích đó là:
A. $10^{-5}$ N
B. $10^{-8}$ N
C. $10^{-4}$ N
D. $10^{-11}$ N
15. Chọn phát biểu ĐÚNG về điện trường đều:
A. Điện trường đều có đường sức điện là đường cong bất kỳ.
B. Cường độ điện trường đều có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí.
C. Lực điện tác dụng lên các điện tích thử khác nhau trong điện trường đều là như nhau.
D. Điện trường đều có cường độ không đổi về cả hướng và độ lớn tại mọi điểm.